Ở cùng một nồng độ, phản ứng nào dưới đây có tốc độ phản ứng xảy ra chậm nhất
A. Al + dd NaOH ở 25oC
B. Al + dd NaOH ở 30oC
C. Al + dd NaOH ở 40oC
D. Al + dd NaOH ở 50oC
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hai cặp chất Al + dd NaOH 2M ở 25 ° C và Al + dd NaOH 2M ở 50 ° C chỉ khác nhau về nhiệt độ. Cặp chất thứ hai có nhiệt độ cao hơn nên có tốc độ phản ứng cao hơn.
D. nhúng thanh Al vào dd ( Hcl và Cucl2)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
2Al+3CuCl2->2AlCl3+3Cu
Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa:B. nhúng thanh Al vào dd Fecl3
nCO2=0,4(mol)
a) PTHH: 2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
0,8_________0,4________0,4(mol)
=> mNaOH=0,8.40=32(g)
=>C%ddNaOH=(32/200).100=16%
b) mddNa2CO3=mddNaOH+mCO2=200+0,4.44=217,6(g)
mNa2CO3=106.0,4=42,4(g)
=>C%ddNa2CO3=(42,4/217,6).100=19,485%
Chúc em học tốt!
nCO2=8,96/22,4=0,4mol
a/ CO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
0,4 0,8 0,4 0,4
mNaOH=0,8.40=32g
C%ddNaOH=mct/mdd.100%=32/200.100%=16%
b/mCO2=0,4.44=17,6g
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mCO2+mNaOH=mNa2CO3
17,6g+200g=217,6g
mNa2CO3=0,4.106=42,4g
C%ddNa2CO3=mct/mdd.100%=42,4/217,6.100=19,4852g
\(m_{HCl}=14,6\%.300=43,8\left(g\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{43,8}{36,5}=1,2\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\left(2\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\left(3\right)\\ Theo.pt\left(1,2,3\right)=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.1,2=0,6\left(mol\right)\\ m_{H_2}=0,6.2=1,2\left(g\right)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,,44\left(l\right)\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{kl\left(Mg,Al,Zn\right)}+m_{HCl}=m_{muối\left(MgCl_2,AlCl_3,ZnCl_2\right)}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{muối}=14,3+43,8-1,2=56,9\left(g\right)\)
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\) (1)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\) (2)
b) Ta có: \(\Sigma n_{H_2}=\dfrac{3,024}{22,4}=0,135\left(mol\right)\)
Gọi số mol của Fe là \(a\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Al là \(b\) \(\Rightarrow n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+\dfrac{3}{2}b=0,135\\56b+27b=4,14\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,045\\b=0,06\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,045\cdot56=2,52\left(g\right)\\m_{Al}=1,62\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{2,52}{4,14}\cdot100\%\approx60,87\%\\\%m_{Al}=39,13\%\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=0,045mol\\n_{Al\left(OH\right)_3}=n_{AlCl_3}=0,06mol\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,0225mol\\n_{Al_2O_3}=0,03mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,0225\cdot160=3,6\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,03\cdot102=3,06\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{chấtrắn}=3,06+3,6=6,66\left(g\right)\)
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____\(\dfrac{4}{15}\)<----0,4<--------------------0,4
=> \(m_{Al}=\dfrac{4}{15}.27=7,2\left(g\right)\)
c) \(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,667M\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29,2}{36,5}=0,8\left(mol\right)\)
Pt: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2mol 0,8mol ---------------> 0,3mol
Lập tỉ số : \(n_{Al}:n_{HCl}=0,1< 0,13\)
Al hết, HCl dư
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
4. Áp dụng sơ đồ đường chéo nha /_/ Tính ra cùng đơn vị đã nhé
5. \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.1,4=0,7\left(mol\right)\)
Pt: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2mol 0,7mol---> 0,2mol
Lập tỉ số: \(n_{Al}:n_{HCl}=0,1< 0,12\)
\(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a) \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
b) Theo pt: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8g\)
\(C_{\%}dd_{H_2SO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{58,8}{200}.100\%=29,4\%\)
c) Theo pt: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{n_{Al}}{2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{dd_{Al_2\left(SO_4\right) _3}}=m_{Al}+m_{dd_{H_2SO_4}}-m_{H_2}\)
\(=10,8+200-0,6.2=209,6g\)
\(C_{\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{68,4}{209,6}.100\%\approx32,6\%\)
Đáp án A
Ở cùng một nồng độ, nhiệt độ càng thấp tốc độ phản ứng xảy ra càng chậm