Chỉ dùng quỳ tím , hãy trinhd bày cách nhận biết các dung dịch mất nhãn đựng trong 4 lọ khác nhau là:NaCl,Ba(OH)2,K2SO3 và HNO3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
+ Quỳ đỏ: $H_2SO_4$
+ Quỳ xanh: $Ba(OH)_2$
+ Không hiện tượng: $MgCl_2,H_2O(1)$
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vào $(1):$
+ Kết tủa trắng: $MgCl_2$
$MgCl_2+Ba(OH)_2\to BaCl_2+Mg(OH)_2\downarrow$
+ Còn lại: $H_2O$
Trích mẫu thử và đánh dấu
Đưa quỳ tím vào 4 mẫu thử
-MgCl2,H2O: quỳ không chuyển màu (1)
-H2SO4: quỳ hóa đỏ
-Ba(OH)2: quỳ hóa xanh
Đưa (1) qua dd Ba(OH)2:
-MgCl2: xuất hiện kết tủa
\(MgCl_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+BaCl_2\)
-H2O: có khí thoát ra
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH. (1)
+ Quỳ không đổi màu: NaCl, Na2SO4. (2)
- Cho mẫu thử nhóm (1) và (2) pư với nhau.
+ Có tủa trắng: nhóm (1) là Ba(OH)2, nhóm (2) là Na2SO4.
+ Không hiện tượng: còn lại.
- Dán nhãn.
Lấy mỗi chất ra một ít và làm thí nghiệm sau:
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử:
+ quỳ chuyển đỏ: `HCl`, `H_2SO_4` (I)
+ quỳ chuyển xanh: `NaOH`, \(Ba\left(OH\right)_2\) (II)
+ quỳ không chuyển màu: \(NaCl,Na_2SO_4\) (III)
- Đem các chất ở nhóm (II) tác dụng với các chất ở nhóm (I):
+ có hiện tượng kết tủa trắng: bazo ở nhóm (II) đem tác dụng là \(Ba\left(OH\right)_2\), axit ở nhóm (I) là \(H_2SO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ không hiện tượng gì: bazo đem tác dụng ở nhóm (II) là NaOH và axit ở nhóm (I) là HCl.
- Đem bazo \(Ba\left(OH\right)_2\) vừa nhận biết được tác dụng với 2 muối ở nhóm (III):
+ có hiện tượng kết tủa trắng: `Na_2SO_4`
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
+ không hiện tượng gì: NaCl
- Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử và đánh STT.
- Nhúng quỳ tím vao các mẫu thử.
+ Mẫu làm quỳ hóa đỏ: HCl, H2SO4
+ Mẫu làm quỳ hóa xanh: Ba(OH)2, NaOH
+ Mẫu không làm quỳ đổi màu: NaCl, BaCl2
- Lấy một trong 2 axit cho tác dụng với muối:
TH1: Trong các mẫu muối không phản ứng => Axit đã dùng là HCl => Axit còn lại là H2SO4.
Cho axit H2SO4 tác dụng với muối.
+ Mẫu không phản ứng: NaCl
+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: BaCl2
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Cho axit H2SO4 tác dụng với các bazo.
+ Mẫu phản ứng nhưng không có hiện tượng đặc trưng: NaOH
+ Mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng: Ba(OH)2
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
TH2: Trong các mẫu muối có một mẫu phản ứng, tạo kết tủa trắng => Mẫu muối đó là BaCl2 => Mẫu muối còn lại là NaCl, mẫu axit đã dùng là H2SO4 => Mẫu axit còn lại là HCl. (Phương trình tương tự bên trên)
Tương tự cho axit H2SO4 tác dụng với bazo như trên để nhận biết 2 bazo còn lại.
- Trích mẫu thử:
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2
- Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4
+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
\(H_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Không có hiện tượng là HCl
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là $Ca(OH)_2$
- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là $H_2SO_4,HCl$
Cho dung dịch $Ca(OH)_2$ mới nhận được ở trên vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$Ca(OH)_2 + H_2SO_4 \to CaSO_4 + 2H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là HCl
Câu 1:
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím hóa xanh: KOH và Ba(OH)2 (Nhóm 1)
+) Quỳ tím không đổi màu: CaCl2 và Na2SO4 (Nhóm 2)
- Sục CO2 vừa đủ vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
PTHH: \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: KOH
- Đổ BaCl2 vào từng dd trong nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: CaCl2
Câu 2:
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím không đổi màu: Na2SO4
+) Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào từng dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
Câu 3:
- Đổ dd BaCl2 vào các dd
+) Xuất hiện kết tủa: K2SO4
PTHH: \(K_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: KNO3 và KCl
- Đổ dd AgNO3 vào từng dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: KCl
PTHH: \(AgNO_3+KCl\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\)
+) Không hiện tượng: KNO3
Câu 4
- Dùng quỳ tím
+) Quỳ tím không đổi màu: NaCl
+) Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4 và KNO3
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: KNO3
Câu 5:
- Đổ dd nước vôi trong dư vào các chất
+) Không hiện tượng: KCl
+) Xuất hiện khí có mùi khai: NH4NO3
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+2NH_4NO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
+) Xuất hiện kết tủa: Ca(H2PO4)2
PTHH: \(2Ca\left(OH\right)_2+Ca\left(H_2PO_4\right)_2\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\downarrow+4H_2O\)
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử :
+ Hóa xanh : Ba(OH)2
+ Không đổi màu : NaCl , Na2SO4
Cho dung dịch Ba(OH)2 ở trên vào 2 mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4
Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Dùng quỳ tím:
PTHH: K2SO3 + 2 HNO3 -> 2 KNO3 + SO2 \(\uparrow\) + H2O
(Mình nghĩ là chỗ bạn chắc học muối làm chuyển màu quỳ rồi nên làm theo hướng đó nhé!)