Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 112, tỉ số của hai số là 2 5
A. 30; 82
B. 32; 80
C. 34; 78
D. 28; 84
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tổng số phần bằng nhau là: 3+5=8(phần)
a là:-64/8*3=-24
b là: -64-(-24)=-40
tổng số phần bằng nhau là: 3+5=8(phần)
a là:-64/8*3=-24
b là: -64-(-24)=-40
\(\dfrac{a}{b}=12\)=>\(\dfrac{a}{12}=\dfrac{b}{1}\)=>\(\dfrac{a+b}{12+1}=\dfrac{95}{13}\)=> a=\(\dfrac{95\cdot12}{13}\)=\(\dfrac{1140}{13}\)
b=95-\(\dfrac{1140}{13}\)=\(\dfrac{95}{13}\)
Giải:
Tỉ số a và b là 12
⇒\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{12}{1}\)
Số a là:
95:(12+1).12=\(\dfrac{1140}{13}\)
Số b là:
95-\(\dfrac{1140}{13}\) =\(\dfrac{95}{13}\)
đổi 60 phần trăm bằng 3/5
tổng số phần băng nhau là: 3+5 bằng 8
a là: 56/8*3 bằng 21
b là: 56-21 bằng 35
Đ/S:a :21 ;b: 35
Gọi số bé là a, số lớn là b, ta có:
a) a.b = 216 mà a = \(\frac{2}{3}\)b nên \(\frac{2}{3}\)b . b = 216
b2= 216 :\(\frac{2}{3}\)
b2= 216 .\(\frac{3}{2}\)
b2= 324
b = 18
b)a2 + b2 = 637 mà a = \(\frac{2}{3}\)b nên ( \(\frac{2}{3}\). b)2 + b2 = 637
\(\frac{2}{3}\). b .\(\frac{2}{3}\). b + b2 = 637
\(\frac{4}{9}\). b2 + b2 = 637
\(\frac{4}{9}\)b2 + b2 . 1 = 637
(\(\frac{4}{9}\)+ \(\frac{9}{9}\)). b2 = 637
\(\frac{13}{9}\). b2 = 637
b2 = 637 ; \(\frac{13}{9}\)
b2= 637 . \(\frac{9}{13}\)
b2 = 441
b = 21
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 2 = 7 (phần)
Số bé là: 112 : 7 × 2 = 32
Số lớn là: 112 − 32 = 80
Đáp số: 32; 80.
Đáp án B