The word their in the last paragraph refers to ____.
A. mobile phone companies
B. mobile phones
C. high-tech machines
D. radiations
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ tới ______.
A. những vị bác sĩ.
B. những ý tưởng.
C. những giáo sư.
D. những công ty.
“They” đứng đầu câu làm chủ ngữ nên ta đọc lên câu phía trước.
Tạm dịch: “Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health” – (Các công ty điện thoại đang lo lắng về việc công chúng sẽ biết đến những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động. Họ nói rằng không có bằng chứng nào cho thấy điện thoại di động có hại cho sức khoẻ của bạn).
Như vậy “They” chỉ có thể là ám chỉ tới “companies”
Đáp án D
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 2 chỉ _______.
A. doctors: các bác sỹ B. ideas: các ý tưởng
C. professionals: các giáo sư D. companies: các công ty
Thông tin: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health.
Đáp án D
Kiến thức: đọc hiểu
Tạm dịch: Từ “they” ở đoạn 2 chỉ _______.
A. doctors: các bác sỹ B. ideas: các ý tưởng
C. professionals: các giáo sư D. companies: các công ty
Thông tin: Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
Potentiall (adv): có tiềm năng, có khả năng = A. possibly (adv): có thể, có khả năng.
Các đáp án còn lại:
B. privately (adv): một cách riêng tư.
C. obviously(adv): một cách hiển nhiên, rõ ràng.
D. certainly (adv): một cách chắc chắn.
Tạm dịch: “What is it that makes mobile phones potentially harmful?” – (Điều gì khiến cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy?).
Đáp án B