1/ Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm propan, axetilen, propilen lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 dư trong NH3, rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư. Ở bình 1 có 36 g kết tủa, bình 2 tăng lên 4,2 g.a/ Tính % theo thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A.b/ Đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp khí A, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam và có a gam kết tủa....
Đọc tiếp
1/ Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí A gồm propan, axetilen, propilen lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch AgNO3 dư trong NH3, rồi qua bình 2 chứa dung dịch Br2 dư. Ở bình 1 có 36 g kết tủa, bình 2 tăng lên 4,2 g.
a/ Tính % theo thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp khí A, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng lên m gam và có a gam kết tủa. Tính giá trị m và a.
2/ Cho 35g hỗn hợp gồm 2 ancol no, đơn, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư thu được 7,84 lít H2.
a/ Tìm CTPT của 2 ancol trên.
b/ Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol trên sau đó sản phẩm qua bình 1 chứa H2SO4 và bình 2 chứa Ca(OH)2 nhận thấy bình 1 tăng m1 gam và bình 2 tăng lên m2 gam. Tính giá trị m1 và m2.
Giúp mình nhé mai mình thi học kì. Cảm ơn mọi người.
Đáp án C
m gam hhX gồm 2 ancol kế tiếp + O2 → CO2 + H2O
Dẫn sản phẩm + Ca(OH)2 dư → mbình tăng = 19,1 gam và 0,25 mol ↓CaCO3.
Oxi hóa m gam X bằng CuO, lấy sản phẩm + AgNO3/NH3 → x gam Ag.
• nCO2 = 0,25 mol → nH2O = (19,1 - 0,25 x 44) : 18 = 0,45 mol → Ancol no, đơn chức.
nhhX = 0,45 - 0,25 = 0,2 mol → số C trung bình = 0,25 : 0,2 = 1,25 → CH3OH và C2H5OH.
Đặt nCH3OH = x mol; nC2H5OH = y mol.
nAg = 4 x nHCHO + 2 x nCH3CHO = 4 x 0,15 + 2 x 0,05 = 0,7 mol.
⇒ x = 0,7 x 108 = 75,6 gam