Thủy phân hoàn toàn 14,8 gam metyl axetat trong môi trường H2SO4 đun nóng thu được bao nhiêu gam axit? Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%
A. 10,2 gam
B. 12,0 gam
C. 13,9 gam
D. 14,1 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Phản ứng:
metyl axetat CH3COOCH3 + H2O CH3COOH + CH3OH
mol.
Hiệu suất phản ứng 85%
Chọn đáp án C
HCOOCH=CH2 + H2O HCOOH + CH3CHO → trung hoa / OH - HCOO? + CH3CHO.
HCOO? 2Ag↓
CH3CHO 2Ag↓
⇒ 1 HCOOCH=CH2phản ứng → 4Ag↓.
Lại có:
HCOOCH=CH2 2Ag↓.
● Tóm lại:
∑nAg = 4nHCOOCH=CH2 phản ứng + 2nHCOOCH=CH2 dư.
nHCOOCH=CH2 phản ứng = 0,08 mol;
nHCOOCH=CH2 dư = 0,02 mol.
► mAg = 108 × (0,08 × 4 + 0,02 × 2) = 38,88(g)
Chọn đáp án C
HCOOCH=CH2 + H2O → H 2 S O 4 , t o HCOOH + CH3CHO → t r u n g h ò a O H - HCOO? + CH3CHO.
HCOO? → + A g N O 3 / N H 3 2Ag↓ || CH3CHO → + A g N O 3 / N H 3 2Ag↓
⇒ 1 HCOOCH=CH2phản ứng → 4Ag↓. Lại có: HCOOCH=CH2 → + A g N O 3 / N H 3 2Ag↓.
● Tóm lại: ∑nAg = 4nHCOOCH=CH2 phản ứng + 2nHCOOCH=CH2 dư.
nHCOOCH=CH2 phản ứng = 0,08 mol; nHCOOCH=CH2 dư = 0,02 mol.
► mAg = 108 × (0,08 × 4 + 0,02 × 2) = 38,88(g) ⇒ chọn C.
Đáp án D
phản ứng: CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ⇄ CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O.
có nAxit = 0,18 mol; nAncol = 0,12 mol
⇒ Hiệu suất 68% sẽ được tính theo số mol ancol. ("chất thiếu").
⇒ nEste thu được = 0,12 × 0,8 = 0,096 mol
⇒ mEste thu được = 12,48 gam
$n_{saccarozo} = \dfrac{62,5.17,1\%}{342} = 0,03125(mol)$
$C_{12}H_{22}O_{11} + H_2O \xrightarrow{H^+} C_6H_{12}O_6 + C_6H_{12}O_6$
$n_{Ag} = 0,0625(mol) = 2n_{glucozo} + 2n_{fructozo}$
Suy ra :
$n_{glucozo} = n_{fructozo} = \dfrac{0,0625}{4} =0,015625(mol)$
Vậy, $H = \dfrac{0,015625}{0,03125}.100\% = 50\%$
Đáp án C