Hòa tan 4,6 gam một kim loại kiềm vào 200 ml nước thu được 204,4 gam một dung dịch kiềm. Kim loại kiềm đó là
A. Li.
B. Na.
C. Rb.
D. K.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
gọi A là KL kiềm → A có hóa trị 1
\(2A+2H_2O\rightarrow2AOH+H_2\)
\(d_{H_2O}=\dfrac{1g}{1ml}\Rightarrow\)khối lượng nước ban đầu: \(m_{H_2O}=200g\)
ta có \(m_A+m_{H_2O}=m_{dd}+m_{H_2}\)
⇒\(m_{H_2}=0,2g\Rightarrow n_{H_2}=0,1mol\)
\(n_A=2n_{H_2}=0,2mol\Rightarrow M_A=\dfrac{4,6}{0,2}=23\Rightarrow Na\)
Giải chi tiết:
Gọi công thức chung của kim loại kiềm đó là X
X + HCl → XCl + 0,5H2
Theo PTHH: nX = 2nH2 = 0,2 mol
=> Li (M = 7) < MX = 3,8 : 0,2 = 19 < Na (M = 23)
Đáp án A
Gọi kl kiềm là A.
A + H2O -> AOH + 1/2 2
nH2= 0,1(mol) -> nA=0,2(mol)
=>M(A)=mA/nA=4,6/0,2=23(g/mol)
->A là Natri (Na=23)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_____________0,2________0,1(mol)
mNaOH=0,2.40=8(g)
mddNaOH=mNa+ mH2O - mH2= 4,6+95,6-0,1.2=100(g)
-> C%ddNaOH= (8/100).100=8%
$n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$2M + 2H_2O \to 2MOH + H_2$
Theo PTHH :
$n_M = 2n_{H_2} = 0,1.2 = 0,2(mol)$
$\Rightarrow M_M = \dfrac{4,6}{0,2} = 23(Natri)$
Ta có :
$m_{H_2O} = D.V = 1.200 = 200(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dung\ dịch} = m_M + m_{H_2O} - m_{H_2} = 4,6 + 200 - 0,1.2 = 204,4(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{204,4}.100\% = 3,91\%$
Đáp án B
Đáp án B