Đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X gồm amin Y (CnH2n + 3N) và amino axit Z (CmH2m+1O2N) cần dùng vừa đủ 0,45 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Số đồng phân cấu tạo của Z là
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Quy đổi Z thành Cm–1H2m+1NCO2
Đặt x = m – 1 ⇒ 2x = 2m – 2 ⇔ 2x = 2m + 1 – 3 ⇔ 2m + 1 = 2x + 3.
⇒ Z có dạng CxH2x+3N(CO2) <= Tương tự amin Y.
Nếu ta xem phần CO2 của Z không bị đốt cháy
Thì hh chỉ chứa CaH2a+3N. [Với a là số C trung bình của n và (m–1)]
Phản ứng cháy: C a H 2 a + 3 N + 6 n + 3 4 O 2 → t 0 CaCO 2 + 2 a + 3 2 H 2 O + 1 2 N 2
⇒ 0,2 × 6 n + 3 4 = 0,45 ⇔ a = 1 ⇒ Sau khi Z bớt 1 cacbon thì Y và Z đều có 1 cacbon.
⇒ Z là amino axit có 2 cacbon ⇔ Z chỉ có thể là Glyxin
Đáp án C.
Quy đổi Z thành Cm–1H2m+1NCO2
Đặt x = m – 1
⇒ 2x = 2m – 2 2x = 2m + 1 – 3 2m + 1 = 2x + 3.
⇒ Z có dạng CxH2x+3N(CO2)
=> Tương tự amin Y.
Nếu ta xem phần CO2 của Z không bị đốt cháy
Thì hh chỉ chứa CaH2a+3N. [Với a là số C trung bình của n và (m–1)]
Phản ứng cháy:
CaH2a+3N + 6 n + 3 4 O2 → t o aCO2 + (a+1,5)H2O + 1 2 N2.
⇒ 0,2 × 6 n + 3 4 = 0,45
⇒ a = 1
⇒ Sau khi Z bớt 1 cacbon thì Y và Z đều có 1 cacbon.
⇒ Z là amino axit có 2 cacbon.
⇒ Z chỉ có thể là Glyxin.
Đáp án A.
Gọi số mol X, Y lần lượt x, y mol
BTNT (N) có n(N) = 0,2 mol
x + y = 0,2
2y + 0,93.2 = 2nx + (n+1,5)x + 2ny + (n + 0,5)y
→ 1,5(x – y) + 0,6n = 1,86
Ta luôn có: 0 < x – y < 0,2
=> 2,6 < n < 3,1 => n = 3
X là: C3H9N gồm các đồng phân:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
CH3-N(CH3)2
Số đồng phân: 4.
Đáp án A
Gọi số mol X, Y lần lượt x, y mol
BTNT(N) có n(N) = 0,2 mol
x + y = 0,2
2y + 0,93.2 = 2nx + (n+1,5)x + 2ny + (n + 0,5)y → 1,5(x – y) + 0,6n = 1,86
Ta luôn có: 0 < x – y < 0,2
=> 2,6 < n < 3,1 => n = 3
X là: C3H9N gồm các đồng phân:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
CH3-N(CH3)2
Số đồng phân: 4.
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
n X = 0 , 14 ; n Y + n Z = 0 , 06 → n N 2 = 0,03 → n C O 2 + n H 2 O = 1,45
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
→ n C O 2 = 1 , 48 - 0 , 03 - 0 , 03 + 0 , 14 2 = 0 , 78 mol
Ta có: C E = 3 , 9 . Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có: n < 0 , 78 0 , 14 = 5 , 57 cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
→ %Z=7,94%
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
Ta có: C E ¯ = 3 , 9 . Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có: n < 0 , 78 0 , 14 = 5 , 57 cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
=> %Z =7,94%
Đáp án B
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol thu được 1,48 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2.
0,2 mol E tác dụng vừa đủ với 0,34 mol NaOH suy ra
Do thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối nên ancol là đơn chức và hai muối trong đó có 1 muối 2 chức và 1 muối amino axit
Đốt cháy Y và Z thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 là 0,03 mol, đốt cháy X thu được CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,14 mol
= 0,78 mol
Ta có:
. Do vậy m phải từ 3 trở xuống.
Ta có:
cho nên ancol tạo nên X phải là CH3OH.
Do vậy n=m+1 cho nên m=3 và m=4.
Vậy 3 chất là C4H6O4 0,14 mol, C4H9O2N và C3H7O2N.
Giải được số mol của Y và Z lần lượt là 0,04 và 0,02 mol
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
n N 2 = n H C l 2 = 0 , 15 ; n Π = n N a O H = 0 , 26 ; n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 96
n X = n H 2 O - n C O 2 - n N 2 + n Π → n H 2 O = 1 , 05 → a = 0,96 + 1,05 + 0,15 = 2,16
Đáp án C
Quy đổi Z thành Cm–1H2m+1NCO2
Đặt x = m – 1
⇒ 2x = 2m – 2
2x = 2m + 1 – 3
2m + 1 = 2x + 3.
⇒ Z có dạng CxH2x+3N(CO2)
(Tương tự amin Y).
Nếu ta xem phần CO2 của Z không
bị đốt cháy
Thì hh chỉ chứa CaH2a+3N.
[Với a là số C trung bình của n và (m–1)]
Phản ứng cháy:
⇒ 0,2 × = 0,45
Û a = 1 ⇒ Sau khi Z bớt 1C
thì Y và Z đều có 1C.
⇒ Z là amino axit có 2C
Û Z chỉ có thể là Glyxin