Câu 1 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khi CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu9OH02. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:A.46% B.16% C.23% D.8%Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylic glicol và glixerol. Đốt chát hoàn toàn m gam X thu được 6.72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X cho...
Đọc tiếp
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 15,68 lít khi CO2 (đktc) và 18 gam H2O. Mặt khác, 80 gam X hòa tan được tối đa 29,4 gam Cu9OH02. Phần trăm khối lượng của ancol etylic trong X là:
A.46% B.16% C.23% D.8%
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylic glicol và glixerol. Đốt chát hoàn toàn m gam X thu được 6.72 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam X cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khi H2 (đkct). Giác trị của V là:
A.3,36 B.11,20 C.5,60 D.6,72
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,07 mol của một ancol no đa thức và 0.03 mol một ancol không no, đơn chức có một liên kết đôi, mạch hở, thu được 0,23 mol khí Co2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A.5,40 B.2,34 C. 8,40 D.2,70
+ với m g X có x mol CH3OH ; y mol C2H5OH ; z mol C3H5(OH)3:
nCO2 = 0,7mol và nH2O= 1mol
=> nhh= nH2O - nCO2 = x + y +z = 0,3 mol.(1)
nCO2 = x + 2y + 3z = 0,7 mol (2)
+ với 80 g X có xt mol CH3OH ; yt mol C2H5OH ; zt mol C3H5(OH)3
=> mX = 32xt + 46yt + 92zt = 80g (3)
Có n C3H5(OH)3 = 2n Cu(OH)2 = 0,6 mol= zt (4)
Từ 1,2,3,4 ta có x=0,05mol ; y=0,1mol ; z=0,15 mol ; t= 4
Tròn 80g X có n C2H5OH = 0,4mol
=> %m C2H5OH =23 %
=>C