Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I made sure I had all the facts__________my fingertips before attending the meeting.
A. with
B. at
C. by
D. for
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
dip into: (v) đọc lướt qua, xem qua
Tạm dịch: Cô ấy chỉ có đủ thời gian để xem qua bài báo cáo trước cuộc họp.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
Cấu trúc câu giả định với “essential”: It tobe essential + that + S (should) V-inf. (Cần thiết rằng…).
Ngoài “essential” ra còn có: necessary = vital = essential (cần thiết), urgent (khẩn cấp), important (quan trọng), obligatory = mandatory (bắt buộc), imperative (cấp bách), …
Dịch: Mọi sinh viên cần thiết phải vượt qua kì sát hạch trước khi tham gia vào khóa học.
Đáp án là D
Cụm từ: dawn on sb = cross sb’s mind [ chợt nhớ/ thoáng qua trong đầu]
Câu này dịch như sau: Đột nhiên tôi chợt nhớ ra nơi đã gặp cô ấy trước đây
Đáp án C
Cấu trúc: to make no reference to something = không nhắc đến chuyện gì đó
Dịch câu: Bởi vì anh ấy không nhắc gì đến chuyện tranh cãi của chúng tôi, tôi cho rằng anh ấy đã tha thứ cho tôi.
Chọn D
“who” là mệnh đề quan hệ, thay thế cho “your brother” ở vế trước
Đáp án D
in question: đang được thảo luận
Dịch: vấn đề nghiêm trọng đang được thảo luận làm tất cả mọi người trong cuộc họp căng thẳng quá mức
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “to make an effort to do sth” (v): cố găng làm cái gì
Tạm dịch: Hãy chắc chắn thực sự cố gắng trả lời tất cả các câu hỏi mà người phỏng vấn hỏi bạn.
Chọn D
Đáp án B
until: cho đến khi
by the time: ngay khi mà
prior to = before : trước khi
subsequently= later / afterward: sau đó
Câu này dịch như sau:
A: “Bạn đã chuẩn bị nhiều cho cuộc họp đúng không?”
B: “Trước khi gặp ban chủ cuộc họp, tôi đã xem lại tất cả các bản kiến nghị một lần nữa.”
Đáp án B.
Ta có cụm từ: At one’s fingertips: trong tầm tay