Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào 10g dung dịch H2SO4 20% được dung dịch X có nồng độ a%. Giá trị của a là
A. 33,875%.
B. 11,292%.
C. 22,054%.
D. 42,344%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
nOleum = 0,005 mol => nH2SO4 sau hòa tan = nS(Oleum) = 4nOleum = 0,02 mol
=> nNaOH = 2V = 2nH2SO4 = 0,04 mol => V = 0,02 lit = 20 ml
nH2SO4 = 1,8mol
H2SO4 + 3SO3 → H2SO4.3SO3 (oleum)
1,8 → 5,4
m = 5,4 . 80 = 432g
Quy đổi olem thành H2SO4 có nồng độ x% (x >100)
Từ sơ đồ đường chéo
Đáp án D
\(n_{H_2SO_4.4SO_3}=\dfrac{8,36}{418}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4.4SO3 + 4H2O --> 5H2SO4
0,02------------------->0,1
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,001V.1,5=0,0015V\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,001V.0,5=0,0005V\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,0015V-->0,00075V
2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
0,0005V->0,00025V
=> 0,00075V + 0,00025V = 0,1
=> V = 100 (ml)
=> D