S tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng theo phản ứng:
S + 2 H 2 S O 4 → 3 S O 2 + 2 H 2 O
Tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử trên số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
A. 1:3
B. 2:1
C. 3:1
D. 1:2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số lưu huỳnh bị khử :0->+4 (+4)
Số lưu huỳnh bị oxi hóa:+6->+4 (-2)
1) \(4NH_3+5O_2\underrightarrow{t^o}4NO\uparrow+6H_2O\)
2) \(4NH_3+3O_2\underrightarrow{t^o}2N_2+6H_2O\)
3) \(2H_2S+O_2\underrightarrow{t^o}2S+2H_2O\)
4) \(6P+5KClO_3\underrightarrow{t^o}3P_2O_5+5KCl\)
5) \(3Fe_2O_3+CO\underrightarrow{t^o}2Fe_3O_4+CO_2\)
nZnO=8,1/81=0,1(mol)
PTHH: ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
0,1________0,1_____0,1(mol)
a) mH2SO4=0,1.98=9,8(g)
=> mddH2SO4=(9,8.100)/10=98(g)
b) mZnSO4=0,1.161=16,1(g)
mddZnSO4=mZnO+ mddH2SO4= 8,1+98= 106,1(g)
=> C%ddZnSO4= (16,1/106,1).100= 15,174%
\(n_{CH_3COOH} = \dfrac{60}{60} = 1(mol)\\ n_{C_2H_5OH} = \dfrac{55,2}{46} = 1,2(mol)\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ n_{CH_3COOH} = 1(mol) < n_{C_2H_5OH} =1,2\)
Do đó hiệu suất tính theo số mol của CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\ pư} = n_{CH_3COOC_2H_5} = \dfrac{55}{88} = 0,625(mol)\\ H = \dfrac{0,625}{1}.100\% = 62,5\%\)
a) 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
b) số mol Al: n(Al)=0,2 mol
Khối lượng H2SO4: 30g
Số mol H2SO4: n(H2SO4)=15/49 ~~ 0,306 mol
Do n(Al)/2 < n(H2SO4)/3
--> Al hết, H2SO4 dư
Các chất sau phản ứng là: 0,1 mol Al2(SO4)3, 0,3 mol H2 và 0,006 mol H2SO4 dư
Từ đó bạn tính khối lượng từng cái là xong.
(1)
Quá trình cho e: \(S^o\rightarrow S^{+4}+4e\)
Quá trình nhận e: \(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\) x2
Cân bằng:
\(S+2H_2SO_4\rightarrow3SO_2+2H_2O\)
Tỉ lệ chất khử : chất oxi hóa là 1:2
(2)
Quá trình cho e: \(S^o\rightarrow S^{+4}+4e\)
Quá trình nhận e:\(N^{+5}+e\rightarrow N^{+4}\) x4
Cân bằng:
\(S+4HNO_3\rightarrow4NO_2+2H_2O\)
Tỉ lệ chất khử: chất oxi hóa =1:4
Chọn B