Cho 100 ml dung dịch α-amino axit nồng độ 1M tác dụng vừa đủ với 100 g dung dịch gồm NaOH 2% và KOH 2,8 % thu được 11,9g muối . Công thức của X là
B.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
→ n O H - = 0 , 1 m o l
n a . a = 0 , 1 m o l
Nhận thấy n a . a = n O H - = 0 , 1 m o l
→ aa chỉ có 1 nhóm COOH
Bảo toàn khối lượng
→ m a . a = 11,9 + 0,1.18 – 0,05. (40 + 56) = 8,9 (g)
→ M a . a = 8 , 9
Đáp án : D
Xét 4 đáp án đều là amino axit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
=> Muối gồm H2NRCOO- : 0,1 mol
và 0,05 mol Na+ ; 0,05 mol K+
=> mmuối = 0,1.(R + 60) + 0,05.23 + 0,05.39 = 11,9
=> R = 28 (C2H4)
Vì là a-amino axit nên nhóm NH2 và COOH gắn cùng 1 C
n X = 0 , 1 m o l ; n N a O H = 0 , 1 m o l
Ta thấy n X = n N a O H → trong X chứa 1 nhóm COOH
n m u ố i = n X = 0 , 1 m o l → M m u ố i = 9 , 7 / 0 , 1 = 97
Ta có: M a a + 22 y = M m u o i n a t r i → M a a = 97 – 22 = 75
→Công thức của amino axit là H 2 N − C H 2 − C O O H
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án D
có 40 gam dd gồm NaOH 4% và KOH 5,6% ⇒ nNaOH = nKOH = 0,04 mol.
☆ 0,08 mol X + 0,04 mol NaOH + 0,04 mol KOH → 9,52 gam muối + ? mol H2O.
rõ hơn: –COOH(nhóm chức cacboxyl trong amino axit X) + NaOH → –COONa + H2O.
⇒ nH2O = ∑nchức COOH trong X = ∑nkiểm = 0,08 mol.
||⇒ BTKL có mX = 7,12 gam ⇒ MX = 7,12 ÷ 0,08 = 89
⇒ X là H2NC2H4COOH ⇒ cấu tạo: H2NCH(CH3)COOH là alanin thỏa mãn
Chọn đáp án A