K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 11 2019

Ở giới đực: tần số alen A = 1.

Ở giới cái: tần số alen A =   200 2 200 + 100 = 1 3 ⇒ a = 2 3

Khi cân bằng: tần số alen a =  1 3 ⇒ A = 2 3 ⇒ A A = 4 9 ⇒ A a = 4 9

=> Xác suất để cá thể A- là AA:  0,5 (vì AA = Aa).

Chọn A.

8 tháng 12 2019

Đáp án : A

Tần số alen của các gen quy định tính trạng  màu sắc lông là : ♂A= 1; ♀A= 0,8 ; a = 0,2

Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì A= (♂A + ♀A): 2 = 1 + 0 , 8 2  = 0,9 ; a = 1 – 0.9 = 0,1

Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen là : 0,81 AA + 0, 18 Aa + 0,01 aa = 1

Xác suất của cá thể thân đỏ là : 1 – 0, 01 = 0,99

Tỉ lệ kiểu gen của các cá thể thân đỏ  là : 9 11 AA : 2 11  Aa

Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đỏ xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là : ( 9 11 )2  × 9 11   x 3 =  486 1331

3 tháng 3 2019

Đáp án C

Giới đực: tần số alen A = 1

Giới cái: tần số alen A = 100 2 100 + 150 = 0 , 2  

=> Trong cả quần thể: A =  1 + 0 , 2 2 = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 4

=> AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84

Xác suất 1 trong 2 cây cao thuần chủng là: C 2 1 x 0 , 36 0 , 84 x 0 , 48 0 , 84 = 24 49 ≈ 49 %  ≈ 49%

18 tháng 9 2018

Đáp án A

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối

Giới đực: 300 AA

→alen A = 1.

Giới cái: 100 Aa, 150 aa. " 2/5 Aa, 3/5 aa

→ alen A = 1/5; a = 4/5.

Tần số alen chung của cả quần thể: A = (1+ 1/5)/2 = 0,6 " a = 0,4

Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:

→ CTQT: 0,36 AA; 0,48 Aa; 0,16 aa

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: AA = 3/7; Aa = 4/7

Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là:  C 1 1 . 3 / 7 AA . 4 / 7 Aa = 24 / 49

24 tháng 10 2017

Đáp án D

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối

Giới đực: 300AA

→ alen A = 1.

Giới cái: 100Aa, 150 aa → 2/5Aa, 3/5aa.

→ alen A = 1/5; a = 4/5.

Tần số alen của cả quần thể:

A = 1 + 1 5 2 = 0 , 6 → a = 0 , 4 .

Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:

→ CTQT: 0,36AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: 

A A = 3 7 ;   A a = 4 7

Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là:

C 2 1 . 3 7 A A . 4 7 A a = 24 39

21 tháng 10 2017

Đáp án D.

Giải thích:

Ở thế hệ xuất phát, tần số a = 0,2.

Khi aa bị chết ở giai đoạn phôi, đến thế hệ F5, tần số:

a = 0,2 : (5 x 0,2 + 1) = 0,1.

Vì quần thể không có aa nên tỉ lệ kiểu gen là:

(1-x)AA + xAa = 1.

→ x = 2 x 0,1 = 0,2.  

→ Tỉ lệ kiểu gen ở F5 là:

0,8AA + 0,2Aa = 1.

7 tháng 8 2018

Chọn đáp án D.

Ở thế hệ xuất phát, tần số a = 0,2.

Khi aa bị chết ở giai đoạn phôi, đến thế hệ F5, tần số a = 0,2 : (5 × 0,2 +1)= 0,1.

Vì quần thể không có aa nên tỉ lệ kiểu gen là (1-x)AA+xAa=1.

" x= 2 × 0,1 = 0,2 " Tỉ lệ kiểu gen ở F5 là 0,8AA + 0,2Aa=1.

Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên NST thường có 3 alen quy định. Alen  quy định lông xám trội hoàn toàn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hoàn toàn so với a3 quy định lông trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu...
Đọc tiếp

Một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen trên NST thường có 3 alen quy định. Alen  quy định lông xám trội hoàn toàn so với a2 và a3. Alen a2 quy định lông đen trội hoàn toàn so với a3 quy định lông trắng. Một quần thể ngẫu phối đang cân bằng có 75% cá thể lông xám, 9% cá thể lông đen, còn lại là lông trắng. Tính theo lí thuyết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng

(1). Tần số alen a2 là 0.3

(2). Tỉ lệ các cá thể mang kiểu gen dị hợp là 58%

(3). Trong các cá thể mang kiểu hình lông xám thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng là 1/3

(4). Cho tất cả các con lông đen trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với các con lông trắng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đi con là 5 trắng: 4 đen

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
23 tháng 11 2018

Đáp án: C

P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa

Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a

Cái: 100% trắng aa

Cái cho giao tử là 100% a

F1: 0,75Aa : 0,25aa

Vậy tần số alen A là 0,375 , tần số alen a là 0,625

Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là   9 64 AA : 30 64 Aa : 25 64 aa

Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng

=> tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực: cái = 1: 1

Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là  15 64