K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 8 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Không tiền nào có thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhi?

Câu hi đuôi phải dạng khng định vì phía trước có từ phủ định “No” Loại A, D. Đáp án B. can it là phù hợp vì câu phía trước dấu phẩy có dùng động từ khuyết thiếu

“can”.

12 tháng 3 2019

Đáp án B.

Tạm dịch: Không tiền nào có thể mua được tình bạn thật sự, phải không nhỉ?

Câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định vì phía trước có từ phủ định “No” → Loại A, D. Đáp án B. can it là phù hợp vì câu phía trước dấu phẩy có dùng động từ thiếu khuyết “can”.

5 tháng 4 2017

Chọn C

14 tháng 6 2018

Đáp án A.

Ta có:

A. priceless: vô giá

B. valueless = D. worthless: vô giá trị, không có giá trị

C. valuable: có giá trị

Dịch: (Bức tranh) Mona Lisa của Da Vinci là vô giá; nếu nó bị phá hủy, không có khoản tiền nào có thể thay thế nó.

8 tháng 2 2018

Đáp án B

Ta dùng “must have + PII” để nói lên những suy đoán một cách chắc chắn của người nói dựa trên những sự việc có thật trong quá khứ

Dịch: Đó không thể là câu chuyện thật được. Chắc chắn anh ta đã dựng lên nó.

19 tháng 5 2018

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó

Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc. 

18 tháng 5 2017

Đáp án A

Tôi không bận tâm đến tiền. TIền không thể mua được hành phúc.

care about sb/sth: quan tâm đến ai/ điều gì

28 tháng 1 2018

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.

31 tháng 1 2017

Đáp án D.

6 tháng 6 2018

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

talk + to (v): nói chuyện

speak + to (v): nói

know (v): biết

confide + in (v): tâm sự

Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng.