Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: ______ the flood has receded, people can move back into their homes.
A. Now that
B. Due to
C. Although
D. So that
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ở đây có trạng từ chỉ thời gian since + một sự kiện => thì được chia ở đây là thì hiện tại hoàn thành
Chọn D
Since+ mệnh đề thời gian/ khoảng thời gian, S+ have/has+ PP. the number of+ Ns: chủ ngữ là dạng số ít-> chia động từ ở dạng số ít.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. put up: xây dựng, đề cử B. put off: trì hoãn
C. put out: dập tắt D. put on: mặc, đội
Tạm dịch: Vì đã muộn rồi, những cậu con trai quyết định tắt lửa trại và chui vào túi ngủ của mình.
Đáp án D
Kiến thức về từ vựng
A. bred (quá khứ của breed): sinh ra, gây ra, mang lại
B. raise: nâng lên, đưa lên
C. cultivate: canh tác, trau dồi, tu dưỡng
D. generate: tạo ra, phát ra
Tạm dịch: Người ta đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện trong một thời gian dài.
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong khoảng nhiều năm, con người đã tự hỏi liệu sự sống có tồn tại ở một nơi nào đó trong vũ trụ hay không.
Whether ... (or not): có hay là không
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. Now that = because = seeing that + clause: bởi vi
B. Due to = on account of = owning to = as a result of: because of+ cụm danh từ/Ving: bởi vì
C. Although + clause: mặc dù
D. So that/in order that + clause = in order to/so as to/to + V: để mà
Tạm dịch: Bởi vì nước lũ đã rút nên mọi người có thể quay trở về nhà mình.