Hoà tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS và FeS2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là
A. 30,24.
B. 20,24.
C. 33,26.
D. 44,38.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Gọi nCu = a (mol) => nFe = a (mol)
=> 64a + 56a = 12
=> a = 0,1 (mol)
PTHH:
Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,1------------------------------------------->0,1
2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0,1--------------------------------------------------->0,3
=> VSO2 = (0,3 + 0,1).22,4 = 8,96 (l)
b) \(n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(M_{hh}=24,5.2=49\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo, ta có:
\(\dfrac{n_{SO_2}}{n_{H_2S}}=\dfrac{V_{SO_2}}{V_{H_2S}}=\dfrac{64-49}{49-34}=\dfrac{1}{1}\)
\(\rightarrow n_{SO_2}=n_{H_2S}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH:
2R + 2nH2SO4 (đặc, nóng) ---> R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
\(\dfrac{0,1}{n}\)<------------------------------------------------0,05
8R + 5nH2SO4 (đặc, nóng) ---> 4R2(SO4)n + nH2S + 4nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\)<-------------------------------------------------0,05
\(\rightarrow n_R=\dfrac{0,1}{n}+\dfrac{0,4}{n}=\dfrac{0,5}{n}\left(mol\right)\\ \rightarrow M_R=\dfrac{4,5}{\dfrac{0,5}{n}}=9n\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Xét n = 3 thoả mãn => MR = 27 (g/mol)
Vậy R là Al
Đáp án C
Cu +2H2SO4→ CuSO4+ SO2 + 2 H 2 O
n S O 2 = n C u = 0,05 mol
=> V S O 2 =0,05. 22,4 = 1,12 l
Chọn A
nFe = 16,8/56 = 0,3 mà HNO3 dư Þ Tạo Fe3+
BTE Þ nNO = 0,3x3/3 = 0,3 Þ V = 0,3x22,4 = 6,72
Đáp án A
Các phương trình phản ứng:
Tính toán:
Qui đổi hỗn hợp ban đầu thành Fe và S. Ta có:
Sơ đồ phản ứng:
Fe 0 ⏟ 0 , 3 mol S 0 ⏟ 0 , 3 mol + H 2 S + 6 O 4 ( đ ặ c ) → t 0 F e + 3 2 ( SO 4 ) 3 + S + 4 O 2 ⏟ 2 mol + H 2 O
Các quá trình nhường, nhận electron: