K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36. What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 36.

What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the most mild, while habanros are the most burning.

Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia. When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper nigrum family

The purpose of this passage is to ______. 

A. provide the scientific classification of various types of peppers 

B. classify the variety of sizes, shapes and colours of peppers 

C. demonstrate that it was Columbus who brought peppers to Europe 

D. explain why there is confusion today over peppers 

1
4 tháng 9 2019

Chọn D

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Mục đích của bài đọc này là _________.

  A. cung cấp sự phân chia theo khoa học của đa dạng các loại „pepper’

  B. phân loại sự đa dạng về kích cỡ, hình dạng và màu sắc của „pepper’

  C. chứng minh rằng chính Columbus đã mang „pepper’đến châu Âu

  D. giải thích tại sao ngày nay có sự nhầm lẫn về „pepper’

Đoạn 1: Sự phân chia các loại hạt tiêu, các loại ớt cùng được gọi là „pepper’ theo họ một cách khoa học

Đoạn 2: Columbus phát hiện ra một loài cây mới và sự xuất hiện của chúng ở các châu lục

25 tháng 8 2018

Đáp án: C

7 tháng 10 2019

Đáp án: B

22 tháng 4 2019

Đáp án: D

17 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của đoạn cuối cùng là gì?

  A. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đã kiểm soát quá trình lão hóa.

  B. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang làm việc chăm chỉ để giúp mọi người sống lâu hơn và khỏe mạnh hơn.

  C. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa đang cố gắng mang lại cho con người một cuộc sống vĩnh cửu.

  D. Các nhà khoa học nghiên cứu về lão hóa hiện có thể làm chậm quá trình lão hóa.

Thông tin: They are trying to discover how this clock works so that they can slow down the process. This could give man a longer life and a great number of productive years.

Tạm dịch: Họ đang nỗ lực tìm ra cách mà chiếc đồng hồ này hoạt động để có thể làm chậm đi quá trình này. Điều này có thể giúp cho con người sống lâu hơn và có được những năm tháng đóng góp nhiều hơn. 

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.Câu 6 - 10:          The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe. The material, called jeans, was named after sailors from Genoa in Italy, because they wore clothes made from it.          In the 18th century, jean cloth was made completely from cotton and workers at that time loved wearing it because the material was very strong and...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Câu 6 - 10:

          The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe. The material, called jeans, was named after sailors from Genoa in Italy, because they wore clothes made from it.

          In the 18th century, jean cloth was made completely from cotton and workers at that time loved wearing it because the material was very strong and it did not wear out easily.

          In the 1960s, many university and college students wore jeans. Designers made different style of jeans to match the 1960s’ fashions: embroidered jeans, painted jeans and so on.

In the 1970s more and more people started wearing jeans because they became cheaper.

          In the 1980s jeans finally became high fashion clothing, when famous designers started making their own styles of jeans, with their own labels on them. Sales of jeans went up and up. But in the 1990s the worldwide economics situation got worse; and the sale of jeans stopped growing. However, jeans have never been out of fashion, and today young generation is still fond of wearing jeans.

(Câu 6) In 18th Century:

A.  Workers liked to wear jeans because it was strong & could hardly wear out.

B.  There was any jeans.

C.  Jean cloth was made completely from cotton

D.  Both A and C.

(Câu 7) In 1970s, Jean became cheaper, because:

A.  It was made completely from cotton. B.  The students liked wearing jeans.

C.  More and more people started wearing jeans. D.  Both A and B.

(Câu 8) In 1980s:

A.  Jeans had no customers. B.  Jeans became high fashion clothing.

C.  Jean became more expensive. D.  The sale of jeans stopped growing

(Câu 9) Where does the word jeans come from?

A.  The name jeans comes from a kind of material made in Italy.

B.  The name jeans comes from a kind of material made in France.

C.  The name jeans comes from a kind of material made in English.

D.  The name jeans comes from a kind of material made in Europe.

(Câu 10) Why did the sale of jeans stop growing?

A.  It was replaced by a new material.

B.  Because the worldwide economic situation got worse.

C.  The people didn't like to wear jeans.

D.  Both A and C.

1
17 tháng 12 2021

câu 6: d

17 tháng 12 2021

bạn làm hết giùm mình vs 

22 tháng 8 2019

Đáp án: D

11 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

19 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

12 tháng 10 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

19 tháng 4 2017

Đáp án B.

Key words: main idea of the passage.

Trong đoạn 1, 2 tác giả nêu ra rằng âm nhạc Mĩ khởi nguồn từ những người Mĩ gốc Phi; nhưng không ai bận tâm ghi chép về những người đã mang âm nhạc từ quê hương họ tới Mĩ.

Đoạn cuối nói rằng người ta thật khó biết tên của những người đã khơi nguồn cho truyền thống âm nhạc này ở Mĩ. Do đó, đáp án đúng phải là B. it is hard to exactly recognize the people who started the American musical tradition: Thật khó để xác định chính xác những người khởi đầu cho truyền thống âm nhạc ở Mĩ.