Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
How can the manager act _________nothing had happened?
A. therefore
B. so
C. if
D. as though
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Kiến thức: Câu truyền khiến, nhờ ai làm gì đó
S + have + tân ngữ chỉ người + Vo
Tạm dịch: Ngài quài lý đã nhờ thư ký đánh máy bản báo cáo cho ông ấy
Đáp án D.
Mệnh đề chính và dạng rút gọn của mệnh đề phụ phải có cùng chủ ngữ, chủ từ của động từ “appear” (xuất hiện) là “witness” (nhân chứng).
Dịch: Xuất hiện trên một số chương trình truyền hình khác nhau, nhân chứng đưa ra những sự mô tả trái ngược nhau về những gì đã xảy ra.
A
“If she had known”=> câu điều kiện loại 3
Dựa vào ngữ cảnh
=> Đáp án A
Tạm dịch: Nếu cô biết công việc này sẽ tệ đến mức nào, cô sẽ không chấp nhận nó.
Đáp án C
Cấu trúc: If + S + had + PP + .... S + would have PP +...(câu điều kiện loại 3)
- Câu điều kiện loại 3 diễn tả hành động trái với thực tế trong quá khứ
Đáp án C (Nếu cô ấy biết công việc này sẽ tồi tệ như thế nào thì cô ấy đã không chấp nhận nó.)
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Đáp án A
- Although + một mệnh đề: Mặc dù
- Despite + N/V-ing: Mặc dù
- Unless ~ If…not: trừ phi, nếu … không
- Therefore: vì vậy
ð Đáp án A (Anh ấy đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã dọa sa thải anh ấy.)
Chọn B
Dịch: anh ấy cố giữ công việc… giám đốc đe dọa sa thải anh. -> liên từ chỉ sự trái ngược -> đáp án B hoặc D. Vì sau liên từ là mệnh đề nên chọn Although. Despite+ N/V_ing.
Chọn đáp án D
- therefore: Vì thế, do đó, cho nên
- so: vì thế, vì vậy
- if: nếu
- as though: như thế là
Dịch: Sao trưởng phòng có thể hành động như thể chưa có chuyện gì xảy ra chứ?
Note 39
+ Mệnh đề sau as though là mệnh đề không có thật
+ Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau thường chia ở quá khứ đơn.
E.g: He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm) (He is not rich infact)
+ Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khử hoàn thành.
E.g: Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma) (He didn’t see a ghost)