Tìm và sửa lỗi
1 It was disappoiting that almost of the guests left the wedding too early.
2 Realistic novels, in trying to present life as it actually is, have written many works that are noted for their artistry of style.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tìm lỗi sai
1. It was knowing => known that Tomb of Khai Dinh had been built for almost 11 years.
2. We suggest control => controling the deforestation to protect the ecosystem.
3. I suggest that we to => should raise money to restore the damaged part of the Thien Mu Pagoda.
4. It is saying => said that the Temple of Literature was built in the 11th century.
5.They suggest that we must => should book a hotel by the Perfume River.
6. Many people have been => have claimed that the show tickets are too expensive.
7. We suggest to cycle => cycling to the castle in the north at four o'clock this afternoon.
8. It's worth to go => going to Ha Long Bay as it is picturesque
Tìm lỗi sai
1. it was knowing that Tomb of Khai Dinh had been built for almost 11 years
knowing => known
2. We suggest control the deforestation to protect the ecosystem
control => controlling
3. I suggest that we to raise money to restore the damaged part of the Thien Mu Pagoda
to raise => raise
4. It is saying that the Temple of Literature was built in the 11th century
saying => said
5.They suggest that we must book a hotel by the Perfume River
suggest => suggested
6. Many people have been claimed that the show tickets are too expensive
have been claimed => have claimed
7. We suggest to cycle to the castle in the north at four o'clock this afternoon
to cycle => cycling
8. It's worth to go to Ha Long Bay as it is picturesque
worth => worthy
1. Bỏ from ( ở sau left)
2. Bỏ time ( sau once)
3. dare => dare to ( i didn't dare ask her..)
4. embarrassing both => both embarrassing
5. like => such as
mình tim được có nấy thôi nhé thiếu sót gì thì bổ sung hộ mính
Đáp án D
Dịch nghĩa: Sự phát quang sinh học được miêu tả như tất cả những điều sau NGOẠI TRỮ _______.
A. một quá trình hóa học phức tạp
B. một sự thích ứng của những loài động thực vật tiền sử với môi trường
C. một dạng ánh sáng lạnh
D. một chất có độc
Giải thích: Ta thấy các đáp án còn lại đều được nói đến như những đặc tính của sự phát quang sinh học:
A. Đoạn 1: “Although bioluminescence is a relatively complicated process, it can be reduced to simple terms” - “Mặc dù sự phát quang sinh học là một quá trình tương đối phức tạp, nó có thể được giảm xuống đến những khái niệm đơn giản.”
B. Đoạn cuối: “It is speculated that millions of years ago, all life may have produced light to survive” - “Người ta đoán rằng hàng triệu năm về trước, toàn bộ sự sống có thể đã phải tạo ra ánh sáng để sinh tồn.”
C. Câu đầu bài viết: “Light from a living plant or animal is called bioluminescence, or cold light...” - “Ánh sáng từ một loài động vật hay thực vật còn sống được gọi là sự phát quang sinh học, hay ánh sáng lạnh. . .”
Đáp án C
Dịch nghĩa: Từ “it” để cập đến
A. một loài cây
B. một loài động vật
C. sự phát quang sinh học
D. sự cháy
Giải thích: Đọc câu đầu bài viết: “Light from a living plant or animal is called biolumines - cence, or cold light, to distinguish it from incandescence. . .” - “Ánh sáng từ một loài động hay thực vật còn sống được gọi là sự phát quang sinh học, hay ánh sáng lạnh, để phân biệt nó với sự cháy...”
Đáp án B
Dịch nghĩa: Theo tác giả, tại sao sự phát quang sinh học lại tiếp diễn đối với thực và động vật hiện đại?
A. Để sinh tồn
B. Để hấp dẫn con mồi
C. Để sản sinh nhiệt
D. Để đốt cháy oxy thừa
Giải thích: Thông tin nằm ở “. . .but some primitive plants and animals continued to use the light for new functions such as mating or attracting prey” - “nhưng một số loài động thực vật nguyên thủy vẫn tiếp tục sử dụng ánh sáng với những chức năng mới như tìm bạn đời hay hấp dẫn con mồi.”
Đáp án B
Dịch nghĩa: Ở đâu trong đoạn văn tác giả giải thích ánh sáng tự nhiên tồn tại như thế nào?
A. Dòng 3-4
B. Dòng 5-7
C. Dòng 8-10
D. Dòng 10-12
Giải thích: Thông tin nằm ở dòng 5-7 đoạn văn: “Living light occurs when luciferin and oxygen combine in the presence of luciferase. In a few cases, fireflies the most common, an additional compound called ATP is required” - “Ánh sáng sống diễn ra khi luciferin và oxy kết hợp với sự có mặt của luciferase. Trong một số ít trường hợp, phổ biến nhất đối với đom đóm, cần một chất hóa học khác là ATP.”
=> Có thể thấy trong 2 câu này tác giả đã giải thích quá trình hình thành của ánh sáng sống.
almost => most
novels => novelists