Cho 14,2 gam P2O5 tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 27,3 gam chất rắn. Giá trị của V là
A. 350,0.
B. 452,5.
C. 462,5.
D. 600,0.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Đặt nP2O5 = a ⇒ mP2O5 = 142a.
Ta có nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a ⇒ nNaOH phản ứng = 6a.
⇒ nNaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.
+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:
3mP2O5 = mNa3PO4 + mNaOH dư.
⇔ 426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40 ⇔ a = 0,06 mol.
⇔ m = 8,52 gam
Đáp án A
Xét NaOH hết ta có: n H 2 O = n N a O H = 0 , 507 m o l
Bảo toàn khối lượng: m H 3 P O 4 + m N a O H = m c r + m H 2 O
→ 98 71 m + 0 , 507 . 40 = 3 m + 18 . 0 , 507
→ m = 6,89 (g)
Xét NaOH dư ta có:
n H 2 O = 3 n H 3 P O 4 = 3 71 m ( m o l )
Bảo toàn khối lượng:
m H 3 P O 4 + m N a O H = m c r + m H 2 O
→ m = 8,52(g) loại
Đáp án A
Xét NaOH hết ta có: n H 2 O = n N a O H = 0 , 507 m o l
Bảo toàn khối lượng: m H 3 P O 4 + m N a O H = m H 2 O + m c r
→ 98 71 m + 0 , 507 . 40 = 3 m + 18 . 0 , 507
→ m = 6,89 (g)
Xét NaOH dư ta có: n H 2 O = 3 n H 3 P O 4 = 3 71 m ( m o l )
Bảo toàn khối lượng:
m H 3 P O 4 + m N a O H = m H 2 O + m c r
→ 98 71 m + 0 , 507 . 40 = 3 m + 18 . 3 71 m
→ m = 8,52(g) loại
Đáp án C
Đặt nP2O5 = a ⇒ mP2O5 = 142a.
Ta có nH3PO4 = 2nP2O5 = 2a ⇒ nNaOH phản ứng = 6a.
⇒ nNaOH dư = 0,2535 × 2 – 6a = 0,507 – 6a.
+ Vậy từ mối tương quan m và 3m ta có:
3mP2O5 = mNa3PO4 + mNaOH dư.
⇔ 426a = 2a×164 + (0,507 – 6a)×40 ⇔ a = 0,06 mol.
⇔ m = 8,52 gam