Amino axit Y no, mạch hở chứa 1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Cho 66,75 gam Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được 83,25 gam muối. Công thức của Y là
A. C2H5O2N
B. C5H11O2N
C. C3H7O2N
D. C4H9O2N
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giả sử amino axit có t cacbon
- Đốt cháy X (có 5t nguyên tử C): n k ế t t ủ a = n B a C O 3 = n C O 2 = n C ( X )
=> 295,5 : 197 = 0,1.5t => t = 3
Do a-amino axit no mạch hở, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử nên amino axit là:
C H 3 − C H ( N H 2 ) − C O O H A l a
Vậy Y có CTPT là A l a 6
- Phản ứng thủy phân Y: A l a 6 + 6 N a O H → 6 A l a − N a + H 2 O
= > n A l a − N a = 6 n Y = 0 , 9 m o l = > m m u o i = 0 , 9.111 = 99 , 90 g a m
Đáp án cần chọn là: D
Chọn đáp án B.
Đốt cháy a mol amino axit X → 3a mol CO2.
⇒ Phân tử của X có 3 cacbon.
⇒ CTPT của X là C3H7O2N
⇒ nX = 31,15 ÷ 89 = 0,35
⇒ mMuối = 0,35 × (89 + 39 – 1) = 44,45
Chọn đáp án B
Polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh
⇒ Y là amilopectin ⇒ Chọn B
Đáp án B
Đốt cháy a mol amino axit X → 3a mol CO2.
⇒ Phân tử của X có 3 cacbon.
⇒ CTPT của X là C3H7O2N ⇒ nX = 31,15 ÷ 89 = 0,35
⇒ mMuối = 0,35 × (89 + 39 – 1) = 44,45
Đáp án C
► Quy đổi quá trình về: X + 0,44 mol HCl + 0,84 mol KOH vừa đủ.
⇒ nX = 0,84 – 0,44 = 0,4 mol || CT chung của X là CnH2n+1NO2.
⇒ nCO2 = 0,4n mol; nH2O = 0,4.(n + 0,5) mol ||⇒ 44 × 0,4n + 18 × 0,4.(n + 0,5) = 78(g).
⇒ n = 3 ⇒ chứa Gly || Do 2 amino axit có cùng số mol ⇒ Ca.a còn lại = 3 × 2 – 2 = 4