Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của:
A. Mạch mã gốc
B. mARN.
C. tARN.
D. mạch mã hóa.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Các nhận định sai là: 1, 2, 3, 4
1 sai, trên mạch khuôn 3’ – 5’ của ADN
2 sai, mỗi tARN có 1 anti-codon đặc hiệu
3 sai, riboxom gồm 2 tiểu đơn vị, bình thường chúng tách nhau ra riêng rẽ và chỉ khi dịch mã mới kết hợp lại với nhau
4 sai, lộ ra mạch mã gốc của gen có chiều 3’ – 5’ và mạch bổ sung có chiều 5’ – 3’.
Đáp án B
1 sai vì chỉ có mạch mã gốc có chiều từ 3’ đến 5’ mới làm khuôn cho quá trình phiên mã.
2 sai vì chỉ đối với sinh vật nhân thực quá trình phiên mã diễn ra trong nhân còn đối với sinh vật nhân sơ, quá trình phiên mã diễn ra đồng thời với quá trình dịch mã ở tế bào chất.
3 sai vì quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển tử trong nhân ra ngoài và hoàn thiện ARN.
4 sai vì trượt đến vùng kết thúc mới dùng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã).
5 sai vì đoạn intron cũng được phiên mã.
Đáp án A
(1) Không đúng. Chỉ mạch gốc mới làm khuôn.
(2) Không đúng. Còn xảy ra ở tb chất (ti thể, lục lạp)
(3) Không đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển từ trong nhân ra ngoài nhân và hoàn thiện ARN.
(4) Không đúng. Trượt đến vùng kết thúc mới dừng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã)
(5) Không đúng. Những đoạn intron cũng được phiên mã
Chọn đáp án A.
(1) Không đúng. Chỉ mạch gốc mới làm khuôn.
(2) Không đúng. Còn xảy ra ở tb chất (ti thể, lục lạp)
(3) Không đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển từ trong nhân ra ngoài nhân và hoàn thiện ARN.
(4) Không đúng. Trượt đến vùng kết thúc mới dừng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã).
(5) Không đúng. Những đoạn intron cũng được phiên mã.
Chọn A.
(1) sai vì chỉ có mạch gốc làm khuôn dung cho quá trình phiên mã.
(2) sai, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong ti thể là lục lạp (sử dụng khuôn là gen của ti thể hoặc lục lạp).
(3) sai, ở sinh vật nhân thực quá trình phiên mã xảy ra trước sau đó mới tiến hành dịch mã.
(4) sai, trên gen không có mã kết thúc chỉ có vùng kết thúc.
(5) sai, cả vùng intron cũng được phiên mã nhưng sau đó bị cắt bỏ, chỉ có đoạn exon được dịch mã.
Chọn đáp án A.
(1) Không đúng. Chỉ mạch gốc mới làm khuôn.
(2) Không đúng. Còn xảy ra ở tb chất (ti thể, lục lạp)
(3) Không đúng. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực nếu xét gen trên NST (chiếm đa số) diễn ra không đồng thời với quá trình dịch mã của gen đó, do có giai đoạn di chuyển từ trong nhân ra ngoài nhân và hoàn thiện ARN.
(4) Không đúng. Trượt đến vùng kết thúc mới dừng phiên mã (lưu ý vùng kết thúc có chức năng kết thúc phiên mã, còn mã kết thúc thuộc vùng mã hóa, sau này trên mARN có chức năng kết thúc dịch mã).
(5) Không đúng. Những đoạn intron cũng được phiên mã
Theo nguyên tắc bổ sung :
Mạch 2 có A2 = T1 = 200, T2 = A1 = 100 , G2 = 300, X2 = 400
Mạch 2 là mạch khuôn, tổng hợp nên mARN theo nguyên tắc bổ sung :
Agốc – U, Ggốc – X , Tgốc = A , Xgốc = G
Trong quá trình dịch mã, bộ ba đối mã trên tARN đến liên kết với bộ ba mã hóa trên mARN cũng theo nguyên tắc bổ sung : A – U, G – X
Số nucleotit mỗi loại trong các bộ ba đối mã của tARN tương ứng tham gia vào quá trình dịch mã trên sẽ giống với số nu trên mạch mã gốc trừ đi ba nu tương ứng bổ sung với bộ ba kết thúc UAG là AUX
A = A2 - 1 = 199 , U = T2–1 = 99 , G = G2 = 300, X = X2 = 399
Đáp án C
Đáp án A
Mạch mã gốc của ADN làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã.
mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã.
tARN có chức năng vận chuyển các bộ ba đối mã đến khớp với bộ ba mã sao trên mARN trong quá trình dịch mã