Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cá thể đực mang kiểu gen AA; 60% số cá thể cái mang kiểu gen Aa, 40% cá thể cái mang kiểu gen aa. Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,8
B. 0,5
C. 0,4
D. 0,65
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát:
Ở giới đực có 400AAA → 100%A → Tần số alen A = 1
Ở giới cái có 300Aa, 300aa → 0,5Aa : 0,5aa
Tần số alen A = 0,25, tần số alen a = 0,75
Tần số alen tính chung cho cả 2 giới là: A = (1 + 0,25)/2 = 0,625
Tần số alen a = 1- 0,625= 0,375
- Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng thì tỉ lệ kiểu gen tuân theo định luật Hacđi - Vanbec
Kiểu gen Aa có tỉ lệ = 2.0,625.0,375 = 0,46875
Đáp án: C
P: đực : 0,5 đen AA : 0,5 vàng Aa
Đực cho giao tử 0,75 A và 0,25 a
Cái: 100% trắng aa
Cái cho giao tử là 100% a
F1: 0,75Aa : 0,25aa
Vậy tần số alen A là 0,375 , tần số alen a là 0,625
Vậy cấu trúc quần thể cân bằng là 9 64 AA : 30 64 Aa : 25 64 aa
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng
=> tần số alen giới đực = cái, tỉ lệ đực: cái = 1: 1
Vậy tỉ lệ cá thể đực lông vàng Aa là 15 64
Đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.
- Gt: 3/4A:1/4a a = 1
- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.
Đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 x ♀aa = 1.
- Gt: 3/4A:1/4a a = 1
- Khi cân bằng di truyền: p = A = (3/4 + 0)/2 = 3/8; q = a = 5/8.
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng = 1/2 x Aa = 1/2 x 2 x 3/8 x 5/8 = 15/64.
Chọn đáp án C
- ♂ 1/2AA + 1/2Aa = 1 -> ♀aa = 1
- Giao tử: 3/4A : 1/4a = 1
- Khi cân bằng di truyền:
p = A = (3/4 +0)/2=3/8; q = a = 5/8
- Khi cân bằng di truyền, đực vàng
=1/2-> Aa = 1/2x 2x 3/8x 5/8=15/64
Đáp án : A
Tần số alen của các gen quy định tính trạng màu sắc lông là : ♂A= 1; ♀A= 0,8 ; a = 0,2
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì A= (♂A + ♀A): 2 = 1 + 0 , 8 2 = 0,9 ; a = 1 – 0.9 = 0,1
Khi quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen là : 0,81 AA + 0, 18 Aa + 0,01 aa = 1
Xác suất của cá thể thân đỏ là : 1 – 0, 01 = 0,99
Tỉ lệ kiểu gen của các cá thể thân đỏ là : 9 11 AA : 2 11 Aa
Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể lông đỏ xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng là : ( 9 11 )2 × 9 11 x 3 = 486 1331
Đáp án C
Giới đực: tần số alen A = 1
Giới cái: tần số alen A = 100 2 100 + 150 = 0 , 2
=> Trong cả quần thể: A = 1 + 0 , 2 2 = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 4
=> AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84
Xác suất 1 trong 2 cây cao thuần chủng là: C 2 1 x 0 , 36 0 , 84 x 0 , 48 0 , 84 = 24 49 ≈ 49 % ≈ 49%