K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 5 2018

Kết luận đúng là Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1

Đáp án B

23 tháng 9 2017

Đáp án D

7 tháng 12 2018

Đáp án: A

7 tháng 12 2019

Đáp án B

Phương pháp:

- Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

- Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

- Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên. II. Cho 2 cá thể đực,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên.

II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng.

IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A.

B. 1

C. 4

D. 2

1
16 tháng 1 2019

Đáp án D

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên. II. Cho 2 cá thể đực,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên.

II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng.

IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A. 3

B. 1

C. 4

D. 2

1
13 tháng 12 2019

Đáp án D

Ta coi như 1 gen có 4 alen

I đúng, số kiểu gen tối đa ở giới đực là 42 = 16

II sai, giả sử con đực dị hợp đều :  hoặc dị hợp chéo

III sai, vì không có HVG, nếu con cái dị hợp chéo thì sẽ không tạo được kiểu hình con đực mang 2 tính trạng lặn

IV đúng.

Các phép lai có thể xảy ra

 

1:2:1

1:2:1

1:2:1

1:2:1

1:1:1:1

1:1:1:1

1:1:1:1

1:1:1:1

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, kết luận nào là đúng với phép lai trên?

(1) : F2 Có 10 loại kiểu gen.

(2) : F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn.

(3) : Ở F­­2 số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 64 72%

(4) : F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 8%.

(5) : Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 24 63%.

A. (l), (2) và (4).

B. (l), (2) và (5).

C. (2), (3) và (5).

D. (l), (2) và (3).

1
12 tháng 10 2018

Đáp án D

Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây thân cao, quả dài thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn --> thân cao, quả tròn là trội so với thân thấp, quả dài, F1 dị hợp tử về hai cặp gen và nếu cũng nằm trên một NST thì kiểu gen của F1 sẽ là dị hợp tử chéo.

+ Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, quả tròn chiếm tỉ lệ 50,64% (khác với tỉ lệ 56,25% của phân li độc lập hay 50% hoặc 75% của liên kết gen hoàn toàn) --> hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng đang xét cùng nằm trên một cặp NST và liên kết gen không hoàn toàn.

+ Tỉ lệ cây thân thấp, quả dài a b a b  là 50,64%-50%=0,64%=8%.8% đây giao tử hoán vị --> giao tử liên kết 50-8=42% hoán vị gen đã xảy ra ở F1 với tần số 8%.2=16%-->(4) sai

+ Số kiểu gen ở F2 là: 2 . 2 . 2 . 2 + 1 1 = 10        --> (1) đúng

F2 có 4 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn, đó là --> (2) đúng

F1 mang kiểu hen dị hợp tử chéo A b a B . Ở F2, số cá thể có kiểu gen khác với kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ --> (3) đúng.

Ở F2, số cá thể có kiểu hình thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 25%-0,64%=24,36% --> (5) sai

Vậy trong các ý đưa ra, những ý đúng là (1), (2) và (3).

29 tháng 12 2019

Đáp án : B

Ta có phép lai :

A b a B   X Xd   x A b a B  X Y =  ( A b a B  x A b a B )(XDXx XDY )

Xét  phép lai có A b a B x A b a B  ( f = 2 x )

=> a b a b = x  

=>A- B = 0,5 +  x  

Xét phép lai XXd   x X Y  = 0,25 X X:  0,25 X Xd   : 0,25 XDY   : 0,25 XdY   

Cá thể cá có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ là : (0,5 +  x 2) 0,5

Cá thể cái có kiểu gen trội và  đồng hợp 3  cặp gen là : 0,25 .x 2

Ta có :   0 , 25   x 2 0 , 5 × x 2 0 . 5 - 1 27  

Giải ra x = 0,2

ð A-B = 0,54 ; A-bb = aaB- = 0,21

Hoán vị  xảy ra ở hai giới  nên số loại kiểu gen là 40  và 12 loại kiểu hình Tỉ  lệ cá thể có kiểu  gen A B a b  XDXd  = 0,2 x 0,2 x 2 x 0,25 = 0,02 Tỉ lệ cá thể mang 1 trong 3 tính trạng trội là : 0,21 x 0,25 x 2 + 0,75 x 0,04 = 13,5 Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội của 3 gen là  cá thể có kiểu gen ( Aa, Bb) XD Xd   hoặc ( Aa, Bb) XD Y

(0,04 + 0,09) x 2 x 0,5 = 0,13

22 tháng 9 2018

Đáp án B.

Dd x Dd → 0,25DD : 0,5Dd  : 0,25dd 

a b a b = 0 , 04   :   0 , 25   =   0 , 16 ð  tỷ lệ giao tử  a b   =   0 , 16   =   0 , 4   ⇒ A B   = a b = 0 , 4   ; A b   = a B   =   0 , 1

A B a b × A B a b  → F1: A-bb = aaB-  = 0,25 – 0,16 = 0,09; A-B-  = 0,5 + 0,16 = 0,66

=> Tỷ lệ mang 2 tính trội: 2 x 0,09 x 0,75 + 0,66 x 0,25 = 0,3 = 30%

Tỷ lệ mang 1 tính trội: 0,16 x 0,75 + 2 x 0,09 x 0,25 = 0,165 = 16,5%

  A B a b + A b a B   =   0 , 4 × 0 , 4 × 2   + 0 , 1 × 0 , 1 × 2   =   0 , 34

=> tỷ lệ mang 3 cặp gen dị hợp: 0,34 x 0,5 = 0,17 = 17%

A B A B = 0 , 4 2 = 0 , 16   ⇒ A B A B D D = 0 , 16   × 0 , 25   =   0 , 04

A-B-D-  = 0,66 x 0,75 = 0,495

Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ:  0 , 04 0 , 495 = 8 99

F1: 10 x 3 = 30 kiểu gen; 8 kiểu hình

=> (1), (2), (3), (5).