Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi chất khí sau để chúng cùng có thể tích khí là 5,6 lit ở đktc:
a) CO2 b) CH4; c) O2 d) N2; e) Cl2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: số mol cần tìm là x=6,72/22,4=0,3 mol
Cách làm: Lấy 0,3 mol nhân với phân tử khối của từng chất
CO2: 44
H2S:34
N2:28
H2: 2
SO2:64
N2O:44
CH4:16
NH3:17
2, V=4,48l
3, khối lượng:66
thể tích:33,6l
Nên để vị trí bình thẳng đứng( để bình thường không úp ngược lại)
4, kết quả: 6,72 l(thể tích)
kết quả: 160 g
số nguyên tử cần tìm là: 2C,4H
\(n=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13,2}{44}=0,3mol\)
1 phân tử \(CO_2\)
\(V=n\cdot22,4=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)
n=mM=13,244=0,3moln=mM=13,244=0,3mol
1 phân tử CO2CO2
V=n⋅22,4=0,3⋅22,4=6,72(l)
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x------2x---------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y----------3y--------2y
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{5,6}{22,4}\\2x+3y=\dfrac{13,44}{22,4}\end{matrix}\right.\)
=>x=0,15 mol , y=0,1 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,15.22,4}{5,6}\).100=60%
=>%VC2H4=100-60=40%
b)
VCO2=(0,15+0,1.2).22,4=7,84l
mhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nO2 = 13,44/22,4 = 0,6 (mol)
Gọi nC2H4 = a (mol); nCH4 = b (mol)
a + b = 0,25 (1)
PTHH:
C2H4 + 3O2 -> (t°) 2CO2 + 2H2O
Mol: a ---> 3a ---> 2a
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
Mol: b ---> 2b ---> b
3a + 2b = 0,6 (2)
(1)(2) => a = 0,1 (mol); b = 0,15 (mol)
%VC2H4 = 0,1/0,25 = 40%
%VCH4 = 100% - 40% = 60%
VCO2 = (0,1 . 2 + 0,15) . 22,4 = 7,84 (l)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^0}}CO_2+2H_2O\)
\(24.........48\)
\(V_{O_2}=48\left(l\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot48=240\left(l\right)\)
Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
____24___48 (lít)
Mà: VO2 = 20%Vkk
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{48}{20\%}=240\left(l\right)\)
⇒ Đáp án: C
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05 0,05 ( mol )
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,25}.100=20\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,05 0,25 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,4+0,25\right).22,4.5=14,56.5=72,8l\)
Gọi số mol CH4, C3H8 là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
a------------------------>2a
C3H8 + 5O2 --to--> 3CO2 + 4H2O
b---------------------------->4b
=> \(n_{H_2O}=2a+4b=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
=> a = 0,2; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,2}{0,25}.100\%=80\%\\\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,05}{0,25}.100\%=20\%\end{matrix}\right.\)
Mà C O 2 nặng gấp 1,5 lần không khí nên khối lượng không khí có trong cốc 0,5 lít ban đầu là:
Vậy khi thay không khí bằng C O 2 thì khối lượng khí trong cốc tăng lên:
0,968 - 0,645 = 0,323(g)
Phải đặt thêm vào đĩa cân bên kia quả cân có khối lượng 0,323g để cân trở lại thăng bằng.
5,6 lit khí ở đktc có số mol: n = 5,6/22,4 = 0,25(mol)
Để thể tích các khí đều bằng nhau là 5,6l (đktc) thì chúng có khối lượng:
m C O 2 = n C O 2 . M C O 2 = 0,25.44 = 11(g)
m C H 4 = n C H 4 . M C H 4 = 0,25.16 = 4(g)
m O 2 = n O 2 . M O 2 = 0,25.32 = 8(g)
m N 2 = n N 2 . M N 2 = 0,25.28 = 7(g)
m C l 2 = n C l 2 . M C l 2 = 0,25.71 = 17,75(g)