K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 5 2018

∗ So sánh tính chất hóa học anken và ankin:

- Giống nhau :

+ Cộng hiđro.

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

+ Cộng brom (dung dịch).

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

+ Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

+ Làm mất màu dung dịch KMnO4.

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

- Khác nhau :

+ Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.

+ Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

2 tháng 10 2017

∗ So sánh tính chất hóa học ankan và ankybenzen:

- Giống nhau:

+ Phản ứng thế (halogen):

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

+ Phản ứng oxi hóa:

CH4 + 2O2 → CO2 +2H2O

C7H8 + 8O2 → 7CO2 + 4H2O

- Khác nhau:

+ Ankan: có phản ứng tách

C2H6 -500oC, xt→ CH2 = CH2 + H2

+ Ankylbenzen: có phản ứng cộng

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

22 tháng 4 2017

Lời giải:

* So sánh tính chất hóa học anken và ankin:

- Giống nhau :

+ Cộng hiđro.

+ Cộng brom (dung dịch).

+ Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

+ Làm mất màu dung dịch KMnO4.

- Khác nhau :

+ Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.

+ Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.

* So sánh tính chất hóa học ankan với ankylbenzen:

- Giống nhau :

+ Phản ứng thế (halogen).

+ Phản ứng oxi hóa .

- Khác nhau :

+ Ankan : Phản ứng tách .

+ Ankylbenzen : Phản ứng cộng.

19 tháng 3 2017

Giống nhau : CO và  CO 2  là oxit.

Khác nhau :  CO 2  là oxit axit :  CO 2  +  Ca OH 2  →  CaCO 3 +  H 2

CO là oxit trung tính.

CO 2  là chất oxi hoá : C +  CO 2  → 2CO.

CO là chất khử: 2CO +  O 2  → 2 CO 2

4 tháng 9 2023

- Tính chất hoá học của oxide base:

+ Tác dụng với oxide acid: MgO + CO2 -> MgCO3

+ Tác dụng với dung dịch acid: MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O

+ Tác dụng với nước tạo dung dịch base: MgO là oxide base không tan nên không có phản ứng với nước.

- Tính chất hoá học của oxide acid:

+ Tác dụng với oxide base: SO2 + K2O -> K2SO3

+ Tác dụng với dung dịch base: SO2 + 2 KOH -> K2SO3 + H2O

+ Tác dụng với nước tạo dung dịch acid: \(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)

1 tháng 1 2017

a. Giống nhau: đều phản ứng thế

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

b. Khác nhau:

Etylbenzen có tính chất giống ankan

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Stiren có tính chất giống anken

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

28 tháng 4 2017

- Về đặc điểm cấu tạo: Khác với ankan là phân tử chỉ chứa liên kết σ, phân tử anken còn có chứa 1 liên kết π kém bền, dễ gẫy.

- Do đó về tính chất hóa học cũng không giống với ankan là cho phản ứng thế là phản ứng đặc trưng, anken cho phản ứng cộng là phản ứng đặc trưng

Ví dụ:

C2H4 + H2→C2H6 (xúc tác : Ni)

C2H4 + Br2→C2H4Br2

C2H4 + HBr→C2H5Br

Ngoài ra anken còn cho phản ứng trùng hợp phản ứng làm mất màu dung dịch thuốc tím.

Ví dụ :

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

 

30 tháng 4 2017

So sánh tính chất hoá học của oxi và ozon

Oxi Ozon

a. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Ag, Au và Pt) → oxit. Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

2Mg +  O 2  → 2MgO

3Fe +  O 2  → Fe 3 O 4

b. Tác dụng với phi kim

- Oxi phản ứng với hầu hết các phi kim (trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc oxit không tạo muối.

- Các phản ứng thường xảy ra ở nhiệt độ cao.

S +  O 2 → S O 2

C +  O 2  → C O 2

2C + O 2  → 2CO

N2 +  O 2

c. Tác dụng với hợp chất có tính khử

2CO +  O 2  → 2C O 2

4Fe S 2  + 11 O 2  → 2 Fe 2 O 3  + 8S O 2

Có tính oxi hóa mạnh hơn Oxi:

O 3  + 2KI + H 2 O → 2KOH +  I 2  +  O 2

2Ag +  O 3  →  Ag 2 O  +  O 2  (phản ứng xảy ra ngay ở nhiệt độ thường).

6 tháng 10 2017

Mức độ hoạt động hoá học mạnh, yếu của phi kim thường được xem xét qua khả năng phản ứng với hiđro hoặc với kim loại. Thí dụ :

H 2 + F 2 → bóng     tối  2HF

H 2 + Cl 2 → t °  2HCl

F hoạt động hóa học mạnh hơn Cl.