Trên một đèn có ghi 100V – 100W. Mạch điện sử dụng có U = 110V. Để đảm bảo đèn sang bình thường,phải mắc thêm vào mạch điện một điện trở bằng bao nhiêu?
A. 10Ω
B. 20 Ω
C. 30 Ω
D. 40 Ω
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đèn có ghi 100V – 100W → Uđm = 100V, Pđm = 100W
Ta thấy Uđm < U = 110V nên để đèn sáng bình thường với hiệu điện thế hai đầu mạch là 110V thì phải mắc nối tiếp thêm một điện trở R.
Ta có: UR = U – Uđ = 10V
Đèn sáng bình thường:
→ Điện trở R:
Ta thấy điện áp sử dụng lớn hơn điện áp định mức của đèn, nên phải mắc thêm một điện trở nối tiếp với đèn.
Để đảm bảo đèn sang bình thường thì cường độ qua đèn phải bằng với cường độ dòng điện định mức: I = = = 1A.
Điện trở của toàn mạch là: Rm = = = 110 Ω.
Điện trở của đèn là: Rđ = = = 100 Ω.
Vậy phải mắc thêm một điện trở R0 nối tiếp với đèn: R0 = Rm - Rđ = 10 Ω.
Ta thấy điện áp sử dụng lớn hơn điện áp định mức của đèn, nên phải mắc thêm một điện trở nối tiếp với đèn.
Để đảm bảo đèn sang bình thường thì cường độ qua đèn phải bằng với cường độ dòng điện định mức: I = \(\dfrac{P}{U_d}=\dfrac{100}{100}=1A\)
Điện trở của toàn mạch là: Rm = \(\dfrac{U}{I}=\dfrac{110}{1}=110\) Ω
Điện trở của đèn là: Rđ = \(\dfrac{U^2_d}{P}=\dfrac{100^2}{100}=100\) Ω.
Vậy phải mắc thêm một điện trở R0 nối tiếp với đèn: R0 = Rm - Rđ = 10 Ω.
Chọn A
Ta thấy điện áp sử dụng lớn hơn điện áp định mức của đèn, nên phải mắc thêm một điện trở nối tiếp với đèn.
Để đảm bảo đèn sáng bình thường thì cường độ qua đèn phải bằng với cường độ dòng điện định mức: I = P đ U đ = 1A
Điện trở của toàn mạch là: Rm = 110 1 =110V
Điện trở của đèn là: Rđ = U đ 2 P = 100Ω
Vậy phải mắc thêm một điện trở R0 nối tiếp với đèn: R0 = Rm - Rđ = 10 Ω.
<tóm tắt bạn tự làm>
a, Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot30}{20+30}=12\left(\Omega\right)\)
b, Cường đường độ dong điện qua toàn mạch và qua từng điện trở là
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9,6}{12}=0,8\left(A\right)\)
\(U_1=U_2=U=9,6\left(V\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{9,6}{20}=0,48\left(A\right);I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{9,6}{30}=0,32\left(A\right)\)
c,(Minh ko đọc dc đề vì thiếu cái cđdđ định mức)
d,(Vì câu c tính ko dc điện trở của bóng đèn do thiếu dữ kiện nên mình ko giải)
Bạn tự vẽ sơ đồ nhé!
a. \(I_{DM}=\dfrac{U_{BD}}{R_{BD}}=\dfrac{12}{24}=0,5A\)
\(\Rightarrow R_{BT}=\dfrac{U}{I_{DM}}=\dfrac{15}{0,5}=30\Omega\)
b. Ý nghĩa:
Điện trở định mức của biến trở là 9\(\Omega\)
Cường độ dòng điện định mức của biến trở là 0,75A.
Chiều dài: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.2.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=2,2m\)
Số vòng dây quấn: \(N=\dfrac{l}{\pi D}=\dfrac{2,2}{\pi.2,5.10^{-2}}\simeq28\left(vong\right)\)
Chọn A.
Ta thấy điện áp sử dụng lớn hơn điện áp định mức của đèn, nên phải mắc thêm một điện trở nối tiếp với đèn.
Để đảm bảo đèn sáng bình thường thì cường độ qua đèn phải bằng với cường độ dòng điện định mức: I = P đ U đ = 1 A
Điện trở của toàn mạch là: R m = 110 1 = 110 Ω
Điện trở của đèn là: R đ = U đ 2 P = 100 Ω
Vậy phải mắc thêm một điện trở R0 nối tiếp với đèn: R0 = Rm - Rđ = 10 Ω.