K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 9 2018

D

Dấu hiệu của chuyển động theo quán tính là vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

26 tháng 12 2021

D

Câu 11. Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính:A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.C. Vật chuyển động theo đường cong.D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.Câu 12. Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là :A. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.B. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.C. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn.D. Thay...
Đọc tiếp

Câu 11. Dấu hiệu nào sau đây là của chuyển động theo quán tính:

A. Vận tốc của vật luôn thay đổi.

B. Độ lớn vận tốc của vật không đổi.

C. Vật chuyển động theo đường cong.

D. Vật tiếp tục đứng yên hoặc tiếp tục chuyển động thẳng đều.

Câu 12. Ý nghĩa của vòng bi trong các ổ trục là :

A. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát trượt.

B. Thay ma sát trượt bằng ma sát lăn.

C. Thay ma sát nghỉ bằng ma sát lăn.

D. Thay lực ma sát nghỉ bằng lực quán tính.

Câu 13. Khi xe ôtô đang chuyển động trên đường đột ngột phanh (thắng gấp). Hành khách trên xe bị xô về phía trước là do :

A. Ma sát. B. Quán tính.

C. Trọng lực. D. Lực đẩy.

Câu 14. Một xà lan đi dọc bờ sông trên quãng đường AB với vận tốc 12km/h. Nếu tăng vận tốc thêm 3km/h thì xà lan đến B sớm hơn dự định 10 phút. Quãng đường AB là:

A. 5km. B. 10km

C. 15km. D. 20km

Câu 15. Chuyển động nào sau đây là chuyển động không đều :

A. Cánh quạt quay ổn định.

B. Chiếc bè trôi theo dòng nước với vận tốc 5km/h.

C. Tàu ngầm đang lặn sâu xuống nước.

D. Chuyển động của vệ tinh địa tĩnh quanh Trái Đất.

Câu 16. Một chiếc xe đang đứng yên khi chịu tác dụng của 2 lực cân bằng sẽ

A . chuyển động đều

B. chuyển động nhanh dần

C. đứng yên

D. chuyển động tròn

0
1. Kết luận nào sai? A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.        B. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối.C. Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gianD. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.2. Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?A. Hành...
Đọc tiếp

1. Kết luận nào sai

A. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của vật so với vật khác.        

B. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối.

C. Chuyển động đều là chuyển động mà độ lớn vận tốc không thay đổi theo thời gian

D. Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật so với vật khác.

2. Một chiếc ô tô đang chạy, người soát vé đang đi lại. Câu nhận xét nào sau đây là sai?

A. Hành khách đứng yên so với người lái xe.                   

B. Người soát vé đứng yên so với hành khách.

C. Người lái xe chuyển động so với cây bên đường.   

D. Hành khách chuyển động so với nhà cửa bên đường.

3. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi:

A. Cái tủ đứng yên trên sàn nhà.                  B. Viết phấn trên bảng.                     

C. Hộp bút nằm yên trên mặt bàn nghiêng.          D. Thùng hàng đặt trên xe lăn đang bị đẩy đi.

4. Một vật khối lượng 4kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Diện tích mặt tiếp xúc với mặt bàn bàn là 60cm2. Áp suất tác dụng lên mặt bàn có thể nhận giá trị nào sau đây?  

A. p = 32.104 N/m2        B.  p = 23.104 N/m2         C. p = 32.105 N/m2          D.  Một giá trị khác         

5. Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?

A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn         

B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn 

C. Để tiết kiệm vật liệu                        

D. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt    

6. Trong các chuyển động sau đây, chuyển động nào có thể xem là chuyển động không đều?

A. Chuyển động của đầu cánh quạt.        

B. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.    

D. Chuyển động của chi đội đang bước đều trong buổi duyệt nghi thức đội.

7. Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Xe đạp đi với vận tốc trung bình 4 m/s Nam đến trường mất: 

A. 1,2h.            B. 120s.            C. 1/3h.        D. 0,3h.

8. Một người đi bộ đi đều trên đoạn đường đầu dài 2 km với vận tốc 2 m/s, đoạn đường sau dài 2,2 km người đó đi hết 0,5 giờ. Vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường là:

A. 2,1 m/s.            B. 1 m/s.            C. 3,2 m/s.        D. 1,5 m/s.

 

0
28 tháng 10 2021

A

28 tháng 10 2021

A

Bài 1: Hai lực cân bằng là hai lực có những tính chất:A. Cùng phương, chiều và độ lớnB. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớnC. Khác phương, chiều nhưng cùng độ lớnD. Cùng phương, chiều nhưng độ lớn khác nhau.Bài 2: Quán tính và lực quán tính của vật chỉ có khi vật đó đang thực hiệnA. Chuyển động chạy vòng tròn B. Chuyển động thẳngC. Các dạng chuyển động D. Đang chuyển động...
Đọc tiếp

Bài 1: Hai lực cân bằng là hai lực có những tính chất:
A. Cùng phương, chiều và độ lớn
B. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn
C. Khác phương, chiều nhưng cùng độ lớn
D. Cùng phương, chiều nhưng độ lớn khác nhau.
Bài 2: Quán tính và lực quán tính của vật chỉ có khi vật đó đang thực hiện
A. Chuyển động chạy vòng tròn B. Chuyển động thẳng
C. Các dạng chuyển động D. Đang chuyển động và bị tác động làm thay đổi vận tốc.
Bài 3: Khi một vật đang chuyển động thẳng đều, tác dụng hai lực cân bằng vào nó thì có hiện
tượng nào xảy ra
A. Vật vẫn chuyển động thẳng đều như cũ B. Vật chuyển động nhanh hơn
C. Vật chuyển động chậm hơn D. Vật thay đổi quỹ đạo của chuyển động
Bài 4: Một vật được kéo ngang trên mặt đất một quãng đường s, công cơ học của trọng lượng vật
P sinh ra là:
A. A = P.s B. A = – P.s C. A = F.v D. 0
Bài 5: Lực ma sát được sinh ra khi nào và điểm đặt ở đâu?
A. Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động trên bề mặt vật khác và điểm đặt ở đáy
của vật tại điểm tiếp xúc.
B. Chỉ khi vật đứng yên và đặt tại trọng tâm của vật
C. Chi khi vật chuyển động và đặt tại đáy của vật
D. Khi vật có xu hướng chuyển động và đặt tại điểm tiếp xúc.
Bài 6: Khi một vật đứng yên, sau đó bị tác động và chuyển động, tại điểm tiễp xúc giữa hai vật,
lực ma sát này sinh ra có tính chất:
A. Luôn có một giá trị không thay đổi
B. Giá trị thay đổi tuỳ thuộc và chuyển động
C. Giá trị bằng 0 khi thay đổi dạng chuyển động.

D. Khi thay đổi dạng chuyển động giá trị luôn tăng dần.
Bài 7: Khi một bánh xe ô tô lăn trên đường, lực ma sát lăn tác dụng lên bánh xe sẽ được biểu
diễn:
A. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, ngược hướng chuyển động
B. Là một lực tại điểm tiếp xúc, hướng ra ngoài tâm bánh xe
C. Một lực tại điểm tiếp xúc và một điểm tại trọng tâm bánh xe
D. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, cùng hướng chuyển động

0
Bài 1: Hai lực cân bằng là hai lực có những tính chất:A. Cùng phương, chiều và độ lớnB. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớnC. Khác phương, chiều nhưng cùng độ lớnD. Cùng phương, chiều nhưng độ lớn khác nhau.Bài 2: Quán tính và lực quán tính của vật chỉ có khi vật đó đang thực hiệnA. Chuyển động chạy vòng tròn B. Chuyển động thẳngC. Các dạng chuyển động D. Đang chuyển động...
Đọc tiếp

Bài 1: Hai lực cân bằng là hai lực có những tính chất:
A. Cùng phương, chiều và độ lớn
B. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn
C. Khác phương, chiều nhưng cùng độ lớn
D. Cùng phương, chiều nhưng độ lớn khác nhau.
Bài 2: Quán tính và lực quán tính của vật chỉ có khi vật đó đang thực hiện
A. Chuyển động chạy vòng tròn B. Chuyển động thẳng
C. Các dạng chuyển động D. Đang chuyển động và bị tác động làm thay đổi vận tốc.
Bài 3: Khi một vật đang chuyển động thẳng đều, tác dụng hai lực cân bằng vào nó thì có hiện
tượng nào xảy ra
A. Vật vẫn chuyển động thẳng đều như cũ B. Vật chuyển động nhanh hơn
C. Vật chuyển động chậm hơn D. Vật thay đổi quỹ đạo của chuyển động
Bài 4: Một vật được kéo ngang trên mặt đất một quãng đường s, công cơ học của trọng lượng vật
P sinh ra là:
A. A = P.s B. A = – P.s C. A = F.v D. 0
Bài 5: Lực ma sát được sinh ra khi nào và điểm đặt ở đâu?
A. Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động trên bề mặt vật khác và điểm đặt ở đáy
của vật tại điểm tiếp xúc.
B. Chỉ khi vật đứng yên và đặt tại trọng tâm của vật
C. Chi khi vật chuyển động và đặt tại đáy của vật
D. Khi vật có xu hướng chuyển động và đặt tại điểm tiếp xúc.
Bài 6: Khi một vật đứng yên, sau đó bị tác động và chuyển động, tại điểm tiễp xúc giữa hai vật,
lực ma sát này sinh ra có tính chất:
A. Luôn có một giá trị không thay đổi
B. Giá trị thay đổi tuỳ thuộc và chuyển động
C. Giá trị bằng 0 khi thay đổi dạng chuyển động.

D. Khi thay đổi dạng chuyển động giá trị luôn tăng dần.
Bài 7: Khi một bánh xe ô tô lăn trên đường, lực ma sát lăn tác dụng lên bánh xe sẽ được biểu
diễn:
A. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, ngược hướng chuyển động
B. Là một lực tại điểm tiếp xúc, hướng ra ngoài tâm bánh xe
C. Một lực tại điểm tiếp xúc và một điểm tại trọng tâm bánh xe
D. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, cùng hướng chuyển động

0
18 tháng 8 2023

tham khảo

Do vận tốc là một đại lượng vectơ, mà đại lượng vec tơ có hướng (phương, chiều) và độ lớn. Khi vật di chuyển theo đường cong thì hướng của vận tốc thay đổi trên mỗi cung đường nên dẫn đến vận tốc của vật thay đổi.

 
14 tháng 10 2023

Vận tốc của một vật được xác định bằng tỷ lệ thay đổi vị trí của nó theo thời gian. Nếu vật di chuyển với tốc độ không đổi theo một đường thẳng, vận tốc của nó sẽ duy trì ổn định vì vị trí của nó thay đổi một cách đều đặn theo thời gian.

Tuy nhiên, khi vật di chuyển theo đường cong, hướng di chuyển của nó thay đổi liên tục theo chiều cong của đường. Do đó, để duy trì tốc độ không đổi, vận tốc của nó phải thay đổi để điều chỉnh cho sự thay đổi trong hướng di chuyển. Vận tốc không chỉ đo đạc độ nhanh chóng của vật mà còn đo đạc hướng di chuyển của nó. 

Khi vật di chuyển theo đường cong, vận tốc của nó cũng thay đổi để theo kịp hướng và chiều của đường cong. Điều này được thể hiện bằng một vectơ vận tốc, trong đó cả độ lớn và hướng của vận tốc có thể thay đổi.

22 tháng 9 2017

Đáp án C

Chú ý: Vật chuyển động gồm ba giai đoạn (như hình vẽ): nhanh dần – đều – chậm dần đều ta có công thức

 

 

20 tháng 6 2018

Giải bài tập Vật Lý 10 | Để học tốt Vật Lý 10