Phát biểu nào dưới đây là sai?
Đơn vị của hiệu điện thế là:
A. Vôn, được kí hiệu là V
B. Ampe, được kí hiệu là A
C. Milivôn được kí hiệu là mV
D. Kilôvôn được kí hiệu là kV
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ta thấy đoạn N từ cặp NST số 2 được chuyển sang cặp NST số 1 → Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
A đúng. Vì đột biến chuyển đoạn không làm tăng số lượng NST.
B đúng. Vì đây là đột biến chuyển đoạn nên được sử dụng trong chuyển gen.
C đúng. Vì tất cả các loại đột biến đều là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.
D sai. Vì đột biến này gặp ở cả động vật và thực vật.
Đáp án D
Ta thấy đoạn N từ cặp NST số 2 được chuyển sang cặp NST số 1 → Đây là dạng đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
A đúng. Vì đột biến chuyển đoạn không làm tăng số lượng NST.
B đúng. Vì đây là đột biến chuyển đoạn nên được sử dụng trong chuyển gen.
C đúng. Vì tất cả các loại đột biến đều là nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống.
D sai. Vì đột biến này gặp ở cả động vật và thực vật.
Đáp án D
Trong té bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Trong tế bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.
Vậy: D đúng
- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn.
- Cường độ dòng điện kí hiệu bằng chữ I.
- Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu là A.
- Đối với cường độ dòng điện có giá trị nhỏ, người ta dùng đơn vị miliampe, kí hiệu là mA.
15 A = 15000 mA 30 mA = 0,03 A
– Hiệu điện thế có kí hiệu ∆V hay ∆U, thường được viết đơn giản là V hoặc U.
– Vôn kế có thể được sử dụng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện; thường gốc thế điện của một hệ thống điện được chọn là mặt đất. Chính vì vậy, vôn kế chính là đơn vị dùng để do hiệu điện thế.
– Vôn kế có thể được sử dụng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm trong một hệ thống điện; thường gốc thế điện của một hệ thống điện được chọn là mặt đất. Chính vì vậy, vôn kế chính là đơn vị dùng để do hiệu điện thế.
220 V = 0,22 kV
3,5 V = 3500mV
65 kV=65000 V =65000000mV
Đáp án D
Từ thông riêng qua mạch kiến: ɸ = L.i, trong đó L là hệ số tự cảm có đơn vị H, i là cường độ dòng điện có đơn vị A.
Do đó từ thông còn có đơn vị A.H
Đáp án: D
Từ thông riêng qua mạch kiến: ϕ =L.i, trong đó L là hệ số tự cảm có đơn vị H, i là cường độ dòng điện có đơn vị A.
Do đó từ thông còn có đơn vị A.H
Đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Kí hiệu là kg
Các đơn vị khối lượng nhỏ hơn kilôgam thường gặp là:
- gam, kí hiệu là g.
- đềcagam, kí hiệu dag.
- héctôgam (còn gọi là lạng), kí hiệu là hg.
- miligam, kí hiệu là mg
Các đơn vị khối lượng lớn hơn kilôgam thường gặp là:
- yến
- tạ
- tấn, kí hiệu là t
Chọn B
Ampe, được kí hiệu A là đơn vị đo cường độ dòng điện. Vậy câu B là sai