K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2017

Đáp án C

(2) Sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng

23 tháng 11 2018

Đáp án C

(1) đúng:

- P: Aabb x aabb 

- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.

- Hạt F1 sau khi xử lí bằng hóa chất conxixin:

+ TH1: Sau xử lí 100% hạt F1 đều bị đột biến:

→ Hạt F1 sau xử lí đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb

Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

+ TH2: Sau xử lí bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:

→ Hạt F1 sau xử lí đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

→ Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb

→ Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

(2) sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.

(3) đúng: Cho cây F1 đột biến tạp giao:

1/2AAaabbbb : 1/2aaaabbbbb tạp

giao.

- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb) x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)

- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144

(4) đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen

→ số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:

Đề bài chỉ nói xử lí Conxixin, không nói đột biến 100% do vậy vẫn còn những hạt không đột biến.

19 tháng 5 2018

Chọn đáp án C

(1) đúng:

- P: Aabb x aabb

- Hạt F1: 1/2Aabb, 1/2aabb.

- Hạt F1 sau khi xử lí bằng hóa chất conxixin:

+ TH1: Sau xử lí 100% hạt F1 đều bị đột biến:

 Hạt F1 sau xử lí đột biến: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb

 Cây F1: 1/2AAaabbbb, 1/2aaaabbbb.

+ TH2: Sau xử lí bên cạnh những hạt bị đột biến vẫn còn những hạt không bị đột biến:

 Hạt F1 sau xử lí đột biến: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

Cây F1: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb

 Ở đời F1 có tối đa 4 loại kiểu gen: Aabb, aabb, AAaabbbb, aaaabbbb.

(2) sai: Ở đời F1 có cả cây thuần chủng và cây không thuần chủng.

(3) đúng: Cho cây F1 đột biến tạp giao:

1/2AAaabbbb : 1/2aaaabbbbb tạp giao.

- Giao tử: ♂(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb) x ♀(1/12AAbb; 4/12Aabb; 7/12aabb)

- Ở F2: tỉ lệ cây thấp trắng = aaaabbbb = 7/12 x 7/12 = 49/144

(4) đúng: Ở F1 có tối đa 4 kiểu gen  số phép lai tối đa có thể xảy ra khi cho F1 tạp giao là:

10 phép lai

Đề bài chỉ nói xử lí Conxixin, không nói đột biến 100% do vậy vẫn còn những hạt không đột biến.

28 tháng 11 2019

Các phát biểu số I, III, IV đúng.

Đáp án C

27 tháng 11 2019

20 tháng 2 2018

Đáp án B

Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                   B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.

Tìm phép lai thỏa mãn: P ´ P → F1 (aabb) = 25%

1. AaBb ´ Aabb → F1: thấp, trắng (aabb) = 1/8

2. AaBB ´ aaBb → F1: thấp, trắng (aabb) = 0

3. Aabb ´ AABb → F1: thấp, trắng (aabb) = 0

4. aaBb ´ aaBb → F1: thấp, trắng (aabb) = 1/4 → chọn

22 tháng 7 2018

Đáp án B

Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

                                             B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.

Tìm phép lai thỏa mãn: P x P à  F1 (aabb) = 25%

   1. AaBb x Aabb à F1 :thấp, trắng (aabb) = 1/8

   2. AaBB x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0

   3. Aabb x AABb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0

   4. aaBb x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = ¼ à chọn

6 tháng 3 2018

Đáp án A

(1) AaBb x Aabb

à aabb = 1/4 x 1/2 = 1/8

(2) AaBB x aaBb

à aabb = 1/2 x 0 = 0

(3) Aabb x aaBb

à aabb = 1/2 x 1/2 = 1/4

(4) aaBb x aaBB

à aabb = 0

22 tháng 2 2017

Theo giả thuyết:

A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;

B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa trắng.

Tìm phép lai thỏa mãn: P x P à  F1 (aabb) = 25%

   1. AaBb x Aabb à F1 :thấp, trắng (aabb) = 1/8

   2. AaBB x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0

   3. Aabb x AABb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 0

   4. aaBb x aaBb à F1 : thấp, trắng (aabb) = 1/4 à chọn

Vậy: B đúng