Thực hiện phép lai P: AB ab X De X dE × Ab ab X DE Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, trao đổi chéo xảy ra ở 2 giới, khoảng cách giữa A với B là 40cM, khoảng cách giữa gen D và E là 20cM. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là:
A. 22,4%
B. 40,75%
C. 32,15%
D. 55,2%
Chọn B.
Giải chi tiết:
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Xét cặp NST số 1 mang 2 cặp gen Aa, Bb, f = 40%
A-B- = 1 - f 2 + f 2 aB + 0 , 5 Ab = 0 , 4
A-bb =0,3ab ×0,5Ab + 0,2Ab × (0,5ab + 0,5Ab)
=0,35 ; aaB-= 0,2aB × 0,5ab = 0,1; ab/ab = 0,15
Xét cặp NST giới tính mang 2 cặp gen Dd, Ee:
D-E- = 0,5XDE + 0,05 = 0,55
D-ee = 0,4XDe × 0,5 = ddE- = 0,2
Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội ở đời con của phép lai trên là:
0,55×(0,35+0,1) + 0,4×2×0,2 = 40,75%