Một xe ô tô đang chuyển động thẳng đều thì tắt máy và đi thêm được một quãng đường 48m thì dừng lại. Biết lực cản bằng 6% trọng lượng của xe. Lấy g = 10 m/s2. Tìm vận tốc ban đầu của xe.
A. 7,6m/s
B. 75,9m/s.
C. 10,2m/s.
D. 9,8 m/s
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+ Theo định luật II Niwton:
P → + N → + F → m s + F → k = m a →
+ Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a ; − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy: F k = m a + F m s = m a + k P = m ( a + k g )
Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 20 2 − 0 2 2.200 = 1 m / s 2
Lực kéo của động cơ ô tô là:
F k − m ( a + k g ) = 2000 . 1 , 5 = 3000 N .
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên
quãng đường s là: A = F k . s = 600 . 000 J = 600 k J
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = − F m s . s = − k m g . s = − 200 . 000 J = − 200 k J
Chọn đáp án A
Theo định luật II Newton ta có: P → + N → + F m s → + F k → = m a →
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
F k − F m s = m a và − P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Vậy : Fk = ma +Fms = ma + kP = m(a + kg)
Gia tốc chuyển động của ô tô:
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g
Lực kéo của động cơ ô tô là: Fk – m (a + kg) = 2000.1,5 = 3000N.
Vì lực kéo cùng hướng chuyển động, công do lực kéo của động cơ ô tô thực hiện trên quãng đường s là:
A = Fk.s = 600.000J = 600kJ
Công do lực ma sát thực hiện trên quãng đường đó là:
A = -Fms.s = -kmg.s = - 200.000J = - 200kJ
Đáp án A
Lực ma sát F m s = μ m g . Vì lực ma sát ngc chiều với chiều chuyển động nên nếu ta chọn chiều + theo chiều chuyển động thì lực ma sát ngược chiều +
Sau khi hãm phanh chuyển động của xe là chậm dần đều
Chọn đáp án A
Lực ma sát Fms = µmg. Vì lực ma sát ngược chiều với chiều chuyển động nên nếu ta chọn chiều (+) theo chiều chuyển động thì lực ma sát ngược chiều dương.
Sau khi hãm phanh chuyển động của xe là chậm dần đều
Áp dụng định luật II Niu-ton:
-Fms = ma
→ a = -µg = 5,88 m/s2
Áp dụng công thức độc lập thời gian có:
v2 – vo2 = 2a
<->02 – 152 = 2.5,88s
→ s = 19,1m
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{0^2-10^2}{2\cdot50}=-1\left(m/s^2\right)\)
Quãng đường mà vật di chuyển trong 4s kể từ lúc hãm phanh là:
\(s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Rightarrow s=10\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot-1\cdot4^2=32\left(m\right)\)
a. Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}s=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Leftrightarrow24=v_0\cdot4+\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot4^2\Leftrightarrow24=v_0\cdot4+8a_{\left(1\right)}\\v_0+at=0\Leftrightarrow v_0=-a\cdot4_{\left(2\right)}\end{matrix}\right.\)
Thay (2) vào (1): \(24=8a-16a\)
\(\Rightarrow a=-3\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(\Rightarrow v_0=-at=-3\cdot-4=12\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
b. \(F_{ham}=ma=2000\cdot-3=-6000\left(N\right)\)
c. \(F'_{ham}=3F_{ham}=3\cdot-6000=-18000\left(N\right)\)
\(F'_{ham}=ma'\Rightarrow a'=\dfrac{F'_{ham}}{m}=\dfrac{-18000}{2000}=-9\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
\(v^2-v_0^2=2a'S'\)
\(\Leftrightarrow0^2-12^2=2\cdot-9\cdot S'\)
\(\Leftrightarrow-144=-18\cdot S'\)
\(\Rightarrow S'=8\left(m\right)\)
Chọn đáp án D
− Gia tốc của đoàn xe lửa: a = v t − v 0 Δ t = − 20 10 = 2 m s 2
− Quãng đường xe lửa đi thêm được: s = v 0 t + 1 2 a t 2 = 100 m
Quãng đường đi được trong 1s cuối
\(\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot5^2-\dfrac{1}{2}\cdot a\cdot\left(5-1\right)^2=1,5\Rightarrow a=\dfrac{1}{3}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Vậy gia tốc của vật là 1/3 (m/s^2)
Quãng đường đi dc từ khi hãm phanh đến khi dừng lại
\(s=\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{1}{3}\cdot5^2=\dfrac{25}{6}\left(m\right)\)
<chỗ nào sai chỉ mình hoặc ko hiểu thì bình luận câu trả lời nha>
\(v^2-v^2_0=2as\)
\(\Rightarrow5^2-v^2_0=2a.10\)
\(\Rightarrow25-v^2_0=20a\left(1\right)\)
Lại có: \(10^2-v^2_0=2a.47,5\)
\(\Rightarrow100-^2_0=95a\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}25-v^2_0=20a\\100-v^2_0=95a\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1m\text{/ }s^2\\v_0=\sqrt{5m\text{/ }s}\end{matrix}\right.\)
Đáp án A