Một lít khí hiđro giàu đơteri (12H) ở điều kiện tiêu chuẩn có khối lượng 0,10 gam. Cho rằng hiđro chỉ có hai đồng vị là 1H và 2H. Phần trăm khối lượng nguyên tử 1H trong loại khí hiđro trên là
A. 12,00%.
B. 88,00%.
C. 21,43%.
D. 78,57%.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sử dụng đường chéo ta tính được phần trăm số nguyên tử H 1 và H 2 :
Thành phần % về khối lượng của 2H trong H2O là:
2 . 0 , 008 . 2 16 + 2 . 1 , 008 = 0 , 178 %
\(\%^1H=a;\%^2H=100\%-a\left(a>0\right)\\\overline{NTK}_H=1,008\\ \Leftrightarrow\dfrac{1.a+2.\left(100\%-a\right)}{100\%}=1,008\\ \Leftrightarrow a=99,2\%\\ \Rightarrow^1H=99,2\%;\%^2H=0,8\%\)
Số nguyên tử của đồng vị 2H có trong 9ml nước là:
\(\dfrac{9.1}{18}.6.10^{23}.\dfrac{2}{18}.0,8\%\approx2,667.10^{20}\left(nguyên.tử\right)\)
n A=0,75 mol
=>M A=\(\dfrac{21}{0,75}\)=28 g\mol
Gọi CTTQ của hợp chất A là : CxHy
Theo đề bài ta có :
MCxHy = 12x + y
Mà %C = 85,71%
=> MCxHy = 12x : 85,71% = 14x (g/mol)
Và %H = 14,29%
=> MCxHy = y : 14,29% = 7y (g/mol)
=> 14x = 7y
=> 2x = y
=> CxHy là CxH2x
=>ta có 14x=28=>x=2
->CTHH :C2H4
a. Phương trình phản ứng :
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (2)
b. Hỗn hợp khí B gồm có H2, C2H6. Gọi x, y ( mol ) lần lượt là số mol của H2 và C2H6 có trong 6,72 lít hỗn hợp B.
nB = x + y = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol (I)
% V(C2H6) = 100% – 66,67% = 33,33%
c. nA = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol , M A = 0,4 . 44 = 17,6 g/ mol
mA = 0,5 . 17,6 = 8,8 gam
mB = 0,2 . 2 + 0,1 . 30 = 3,4 gam
Vậy khối lượng bình Br2 tăng: m = mA – mB = 8,8 – 3,4 = 5,4 gam.
Đáp án D
Gọi số mol của 2 đồng vị lần lượt là a và b