Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet that completes each of the following questions.
The Smiths _______ Rome for this weekend
A. have been to
B. have gone to
C. have been in
D. was to
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là C.
Câu hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Have you been waiting here long? - Bạn đợi ở đây lâu chưa?!
Not really. - Thực sự không. Đây là một câu trả lời để biểu thị rằng một sự khẳng định là không chính xác như thế
Đáp án là C.
Buổi hội thảo này sẽ không thể diễn ra nếu không có sự sắp xếp của bạn.
Without = but for + cụm danh từ = If it hadn’t been for + danh từ, S + would/ could have Ved
=> loại B
Câu A loại vì không viết câu điều kiện loại 3 sang loại 2 được.
Câu C. Sự sắp xếp của bạn đã làm cho buổi hội thảo này có thẻ diễn ra.
=> tình huống ở quá khứ
Câu D. Có thể là sự sắp xếp của bạn đã làm cho buổi hội thảo này không thể xảy ra. => sai nghĩa => loại
Đáp án là B.
Kiến thức: Câu điều kiện
Loại 3: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved = Had + S + Ved/ V3,...
But for = If it hadn’t been for: nếu không phải bởi vì
A. sai, vì câu điều kiện loại 2
B. Nếu không phải bởi vì thời tiết, nó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời.
C. Nếu thời tiết không đẹp, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => sai nghĩa
D.Nếu đó là thời tiết, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => chưa đủ nghĩa
Chọn A
Chủ ngữ chính ở đấy là This, mệnh đề sau “that” để bổ nghĩa cho mệnh đề chính ->câu hỏi đuôi với “this”-> “isn’t it”.
B
Đây là lần đầu tiên tôi ra ngoài đi picnic
A. Tôi đã ra ngoài đi picnic ( sai về nghĩa)
B. Tôi chưa đi picnic lần nào trước đây
C. Tôi đã từng chưa đi picnic lần nào trước đây ( sai về nghĩa)
D. Tất cả các đáp án đều đúng (sai)
Đáp án B
Chọn A.
Đáp án A.
Ta có: Almost +N-> hầu hết
Most of + V-> hầu hết
Do đó: Almost -> Most
Dịch: Hầu hết các cây trong đồn điền này đã bị đốn hạ và đốt cháy
Đáp án C
Kiến thức: Reported speech
Giải thích:
Khi chuyển sang câu gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành; this => that
Câu gián tiếp ở thể khẳng định, nên ta không đảo trợ động từ lên trước.
Tạm dịch: Cô ấy hỏi anh đã làm công việc đó bao lâu rồi.
Kiến thức kiểm tra: Câu bị động
look for: tìm kiếm
Chủ ngữ: New sources of energy => không thể tự tìm kiếm => dạng bị động
Công thức dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have been + V_ed/pp
Sửa: been looking => been looked
Tạm dịch: Những nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm bởi số lượng nhiên liệu hóa thạch đang tiếp tục giảm.
Chọn B
Chọn đáp án B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Đáp án B: have gone to
Dịch nghĩa: Gia đình Smiths đã đến Rome vào cuối tuần.