Hấp thụ hoàn toàn 3,584 lít C O 2 (đktc) vào 2 lít dung dịch C a O H 2 0,05M được kết tủa X và dung dịch Y. So với dung dịch C a O H 2 ban đâì thì khối lượng dung dịch Y
A. tăng 7,04 gam.
B. giảm 3,04 gam.
C. giảm 4 gam.
D. tăng 3,04 gam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO_2}=\dfrac{3.584}{22.4}=0.16\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=2\cdot0.05=0.1\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.16}{0.1}=1.6\)
=> Tạo ra 2 muối
Đặt : số mol CaCO3 , Ca(HCO3)2 lần lượt là : x và y
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0.1\\x+2y=0.16\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.04\\y=0.06\end{matrix}\right.\)
\(m_{dd\uparrow}=m_{CO_2}-m_{CaCO_3}=0.16\cdot44-0.04\cdot100=3.04\left(g\right)\)
Đáp án A
Ta có n C a ( O H ) 2 = 2.0,05 = 0,1 mol
→ T = n C O 2 n C a ( O H ) 2 = 0 , 16 0 , 1 = 1 , 6
→ 1 < T < 2 → CO2 tác dụng với Ca(OH)2 theo 2 phương trình sau:
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
x x x mol
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2y y mol
Ta có: n C a ( O H ) 2 = x + y = 0,1 mol ; n C O 2 = x+ 2y = 0,16 mol
→ x = 0,04 mol ; y = 0,06 mol
Ta có: n C a C O 3 = 0,04.100 = 4 gam ; n C O 2 = 0,16. 44 = 7,04 gam
→ Khối lượng dung dịch Y tăng một lượng là :
∆mtăng= m C O 2 - m C a C O 3 = 7,04- 4 = 3,04 gam
Đáp án A
nCa(OH)2 = 0,1
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1 ← 0,1 → 0,1
CO2dư + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
0,06 → 0,06
mCaCO3↓ còn lại = (0,1– 0,06).100 = 4g
Bảo toàn khối lượng mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2
mdd Ca(HCO3)2 – mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,16.44 – 4 = 3,04g
Đáp án A
nCa(OH)2 = 0,1
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1 ← 0,1 → 0,1
CO2dư + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2
0,06 → 0,06
mCaCO3↓ còn lại = (0,1– 0,06).100 = 4g
Bảo toàn khối lượng : mCO2 + mdd Ca(OH)2 = m↓ + mdd Ca(HCO3)2
=> mdd Ca(HCO3)2 – mdd Ca(OH)2 = mCO2 – m↓ = 0,16.44 – 4 = 3,04g
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O (1)
BaCO3 + CO2 + H2O -> Ba(HCO3)2 (2)
TN1: 2,464 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 3a gam kết tủa.
TN2: 3,136 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch X thì thu được 2a gam kết tủa
=> Lượng CO2 ở TN2 tăng mà kết tủa lại giảm
*TN1: Chỉ xảy ra (1)
nCO2 = 0,11 mol
nBa(OH)2 = 0,2x mol
=> nBaCO3 (1) = 0,2 x mol
=> 3a = 0,2x . 197 = 39,2 x (I)
* TN2: Xảy ra cả (1)(2)
nCO2 = 0,14 mol
=> nCO2 (2) = 0,14 - 0,11 = 0,3 mol
=> nBaCO3 (2) = 0,3 mol
=> nBaCO3 còn lại = 0,2 x - 0,3 mol
=> 2a = (0,2 x - 0,3).197 = 39,2x - 59,1
=> 3a = (39,2x - 59,1). 1,5 = 58,8x - 88,65 (II)
Từ (I) và (II) => 39,2 x = 58,8x - 88,65
=> x = 4,5 M
Đáp án D
Khi cho từ từ HCl và X, đã có phương trình tạo khí
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
Dung dịch Y không thể chứa OH- , CO32-. Vậy Y chứa KCl 0,5 mol (BTNT cho Cl) và KHCO3 y mol.
Cho y phản ứng với Ba(OH)2 dư:
ĐLBKL cho K ta có n(KOH) ban đầu = 0,4x= 0,5 +y = 0,7 => y = 1,75
Chọn D
nCO2 dùng ở 2 thí nghiệm là như nhau nhưng TN2 cho nhiều BaCO3 hơn TN1
Þ Trong dung dịch sau phản ứng của TN1 còn Ba2+ cùng với CO32− hoặc HCO3-
Þ Dung dịch sau phản ứng của TN1 chỉ có Ba(HCO3)2.
Vậy ở TN1 bản chất là giống thí nghiệm 1 tạo ra 0,1 mol BaCO3 và dung dịch có a – 0,1 mol Ba(HCO3)2
Lượng NaOH thêm vào là a > nBa(HCO3)2 Þ Toàn bộ Ba2+ đã kết tủa
Þ a – 0,1 = 0,1 Þ a = 0,2; BTNT.C Þ nCO2 = 0,1 + 0,1.2 = 0,3 Þ V = 6,72.
Đáp án D
Nhỏ từ từ axit vào dung dịch X ⇒ dung dịch Y.
⇒ Y chứa KCl và KHCO3.
Cho Y + dung dịch Ba(OH)2 dư ⇒ có phản ứng.
KHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + KOH + H2O.
+ Mà nKHCO3 = nBaCO3 = 0,2 mol.
+ Bảo toàn Cl ⇒ nKCl = nHCl = 0,5 mol.
⇒ Bảo toàn K ⇒ nKOH = nKCl + nKHCO3 = 0,7 mol.
⇒ CM KOH = 0 , 7 0 , 4 = 1,75M
Chọn đáp án D
n C O 2 = 0,16 mol; n O H - = 0,2 mol
Có 1 < T = n O H - n C O 2 = 0 , 2 0 , 16 =1,25 < 2.
Sau phản ứng thu được 2 muối C a C O 3 (x mol) và C a H C O 3 2 (y mol)
Bảo toàn C có: x + 2y = 0,16
Bảo toàn Ca có: x + y = 0,1
Giải hệ phương trình được x = 0,04 và y = 0,06
m dung dịch tăng = m C O 2 – m ↓ = 0,16.44 – 0,04.100 = 3,04 gam