Bài 2. Một gen phân mảnh chứa các đoạn không mã hóa dài bằng 2/3 các đoạn mã hóa. Mỗi đoạn đều có tỉ lệ giữa các loại nu giống nhau. Các đoạn không mã hóa có tỉ lệ giữa \(\dfrac{A+T}{G+X}=25\%\) số nu và chứa 92 T. Xác định:
a) Số liên kết peptit được thành lập khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit từ gen trên?
b) Trong quá trình dịch mã, nếu khối lượng phân tử nước được giải phóng là 36936 đvC thì quá trình cần được cung cấp tất cả bao nhiêu aa, kể cả aa mở đầu?
Xét các đoạn không mã hóa (intron):
Ai = Ti = 10%Ni = 92 nu, Ni = 920 nu, Gi = Xi = 368 nu, suy ra tổng số nuclêôtit của các đoạn êxon là Ne = 1380 nu.
a) Gen trên phiên mã tạo ra 1380/3 = 460 côđon từ các đoạn êxon, trong đó có một bộ ba kết thúc, suy ra số liên kết peptit được thành lập khi tổng hợp một chuỗi polipeptit từ gen trên là 460 -1 -1 = 458 (liên kết peptit).
b) Số phân tử nước được tạo thành tại thời điểm dịch mã đã cho là 36936/18 = 2052 ứng với 2052 liên kết peptit, mà 2052/458 = 4 dư 220 nên số axit amin cần được cung cấp kể cả axit amin mở đầu là (458+1).4+(220+1) = 2057 (axit amin).