Cho các polime: poliacrilonitrin, poli(phenol-fomanđehit), poli(hexametylen–ađipamit), poli(etylen-terephtalat), polibutađien, poli(metyl metacrylat). Số polime dùng làm chất dẻo là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Số polime có thể dùng làm TƠ hóa học là: 1,2,5,6,8,11
3 là thủy tinh hữu cơ,4 là 1 loại cao su,7 là tơ thiên nhiên,9 là chất dẻo,10 là keo dán,12 cao su
Chọn đáp án D.
policaproamit, poli(hexametylen–ađipamit), poliacrilonitrin, poli(etylen-terephtalat).
Đáp án D
policaproamit, poli(hexametylen–ađipamit), poliacrilonitrin, poli(etylen-terephtalat).
Chọn đáp án D
(1) poli(vinyl xianua) là tơ olon (nitrin) đặc tính dai, giữ nhiệt tốt
bền với nhiệt và trong cả môi trường axit, bazơ ⇒ (1) không thỏa mãn.!
còn lại: (2) poli(hexametylen ađipamit) chứa nhóm amit –CO–NH–,
(3) poli(etylen terephtalat) chứa nhóm este –COO–,
(4) poli(metyl metacrylat) chứa nhóm este –COO–
đều kém bền, dễ bị thủy phân trong môi trường bazơ
Đáp án B
poli(phenol-fomanđehit), poli(metyl metacrylat).