Hòa tan 47,4 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) vào nước để thu được 500 ml dung dịch. Tính nồng độ mol của SO42-?
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. 0,4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Số mol KAl(SO4)2.12H2O và [Cu(NH3)4]SO4 lần lượt là 0,1 mol và 0,05 mol
Số mol SO42- là: 0,1.2 + 0,05= 0,25 mol
[SO42-]= 0,25/0,5= 0,5 M
Khi cho 0,6 mol OH- vào 0,1 mol Al3+ thì sẽ thu được 0,1 mol Al(OH)4- và 0,2 mol OH-
Như vậy, kết tủa chỉ có 0,2 mol BaSO4
⇒ a = 233 . 0 , 2 = 46 , 6
Khi cho thêm CO2 dư thì CO2 phản ứng với OH- tạo HCO3- (không tạo kết tủa với Ba2+) và CO2 phản ứng với Al(OH)4- tạo Al(OH)3 kết tủa
⇒ b = 0 , 1 . 78 = 7 , 8 Đ á p á n C
/ nồng độ dung dịch KAl(SO4)2 bão hòa ở 20 độ C là 5,66%=> 600g dd KAl(SO4)2 chứa 600*5,66%=33,96g KAl(SO4)2 và 600-33,96g=566,04g H2O
độ tan = (33,96*100)/566,04=5,9996
b/ mH2O còn lại = 566,04-200=366,04g
nKAl(SO4)2=33,96/258 (mol)
nH2O=336,04/18(mol)
KAl(SO4)2 + 12H2O --->KAl(SO4)2.12H2O
33,96/258--------336,04/18
=> H2O dư
=>nKAl(SO4)2.12H2O=nKAl(SO4)2=33,96/25...
=>mKAl(SO4)2.12H2O=33,96/258*474=62,39...
a) Ta có: \(n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2\left(M\right)=\left[Na^+\right]=\left[Cl^-\right]\)
b) Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=0,4\left(M\right)\\\left[OH^-\right]=0,8\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,025\cdot2=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,05}{0,125+0,025}\approx0,33\left(M\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[H^+\right]=0,66\left(M\right)\\\left[SO_4^{2-}\right]=0,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
mdd = 0,2.40 + 1.500 = 508 (g)
\(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,2.40.100\%}{508}=1,57\%\)
Đáp án D
nKAl(SO4)2.12H2O= 47,4/474= 0,1 mol; CM KAl(SO4)2.12H2O= 0,1/0,5= 0,2M
KAl(SO4)2.12H2O →K+ + Al3++ 2SO42-+ 12H2O
0,2M 0,4M