K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 3 2018

Đáp án: C

3 tháng 10 2019

Đáp án B

(1) Đúng.

(2) Đúng.

(3) Sai, HIV lây lan nhanh chóng khắp thế giới nhờ đường tình dục.

(4) sai, bệnh HIV có 4 giai đoạn: sơ nhiễm, nhiễm HIV không triệu chứng, cận AIDS và AIDS.

(5) Sai, người bị HIV thường chết do bị các vi sinh vật khác tấn công do suy giảm miễn dịch.

(6) Đúng.

Một số thông tin về HIV-AIDS:

- Bệnh AIDS được gây nên bởi virut HIV.

- Quá trình lây nhiễm của virut bắt đầu khi nó xâm nhập vào tế bào người.

- Trong tương lai không xa HIV có thể chữa được.

3 tháng 6 2017

Chọn đáp án B

(1) Đúng.

(2)  Đúng

(3) Sai, HIV lây lan nhanh chóng khắp thế giới nhờ đường tình dục.

(4) Sai, bệnh HIV có 4 giai đoạn: sơ nhiễm, nhiễm HIV không triệu chứng, cận AIDS và AIDS.

(5) Sai, người bị HIV thường chết do bị các vi sinh vật khác tấn công do suy giảm miễn dịch.

(6) Đúng.

Một số thông tin về HIV-AIDS:

Bệnh AIDS được gây nên bởi virus HIV.

Quá trình lây nhiễm của virut bắt đầu khi nó xâm nhập vào tế bào người.

Trong tương lai không xa HIV có thể chữa được.

STUDY TIP

Hạt virut gồm hai phân tử ARN, các protein cấu trúc và enzim đảm bảo cho sự lây nhiễm liên tục. Virut sử dụng enzim phiên mã ngược để tổng hợp ADN trên khuôn ARN. Sau đó, nhờ enzim này từ mạch ADN vừa tổng hợp được dùng làm khuôn để tạo mạch ADN thứ hai. Phân tử ADN mạch kép được tạo ra sẽ xen vào ADN tế bào chủ nhờ enzim xen. Từ đây, ADN virut nhân đôi cùng với hệ gen của người

1. Vì sao nói AIDS là nguy hiểm, không có vacxin và thuốc trị? 

Căn bệnh này có nguồn gốc là do virut có vật chất di truyền là ARN ; phân tử ARN có khả năng phiên mã ngược thành ADN sau đó ADN này cài xen vào ADN của người . Vì vật mà đến hiện tại thì căn bệnh HIV này vẫn chưa thể điều trị tận gốc được mà vẫn chỉ sử dụng thuốc để duy trì sự sống con người .

2 Biện pháp phòng chống virut?

Muốn tránh bệnh do virus cần tiêm vaccine, kiểm soát vật trung gian (muỗi, ve, bét…) giữ môi trường sống và vệ sinh cá nhân sạch sẽ, cách li và có biện pháp phòng tránh khi phát hiện ổ dịch.

3. So sánh miễn dịch đặc hiệu và không đặc hiệu?

Giống nhau

Cả hai loại miễn dịch đều nằm trong nhóm phản ứng miễn dịch của hệ thống miễn dịch của cơ thể. Nhiệm vụ của cả hai đều bảo vệ cơ thể chống lại mầm bệnh và các tế bào bạch cầu liên quan đến cả hai.

Khác nhau

Có rất nhiều điểm khác nhau ở cả hai loại miễn dịch trên như:

- Tính đặc hiệu:

Miễn dịch đặc hiệu: Là miễn dịch hình thành để đáp lại sự xâm nhập của một kháng nguyên cụ thể.

Miễn dịch không đặc hiệu: Là sự bảo vệ ngay lập tức của hệ thống miễn dịch không cần tiếp xúc với kháng nguyên trước đó.

Thành phần khác nhau của hai loại miễn dịch:

Miễn dịch đặc hiệu: Miễn dịch qua trung gian tế bào và tế bào là các thành phần của phản ứng miễn dịch đặc hiệu.

Miễn dịch không đặc hiệu: Hàng rào vật lý, hóa học, thực bào, histamin, phản ứng viêm, sốt, … là các thành phần của phản ứng miễn dịch không đặc hiệu.

- Khả năng ghi nhớ:

Miễn dịch đặc hiệu: Miễn dịch đặc hiệu tạo ra một bộ nhớ miễn dịch, tức là khi kháng nguyên đã xâm nhập một lần, nó sẽ ghi nhớ kháng nguyên này và cách thức chống lại nó ở những lần xâm nhập tiếp theo.

Miễn dịch không đặc hiệu: Miễn dịch không đặc hiệu thì không tạo ra bộ nhớ miễn dịch.

- Thời gian đáp ứng:

Miễn dịch đặc hiệu: Phản ứng miễn dịch đặc hiệu xảy ra đáp ứng gần như tức thì.

Miễn dịch không đặc hiệu: Phản ứng miễn dịch không đặc hiệu cần thời gian để xảy ra đáp ứng.

- Tính hiệu quả:

Miễn dịch đặc hiệu: đáp ứng miễn dịch đặc hiệu có hiệu quả hơn.

Miễn dịch không đặc hiệu: đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu ít hiệu quả hơn đáp ứng miễn dịch đặc hiệu.

4. Tại sao xung quanh chúng ta và cơ thể chúng ta có nhiều sinh vật gây bệnh nhưng không gây bệnh?

Vì cơ thể chúng ta có hệ thống miễn dịch, gồm có:

- Miễn dịch không đặc hiệu: Da, nước mắt, nước bọt, nhung bao, chất nhầy có vai trò ngăn cản sự xâm nhập của vi sinh vật; bạch cầu, dịch phá hủy có tác dụng tiêu diệt vi sinh vật xâm nhập.

- Miễn dịch đặc hiệu: Miễn dịch dịch thể (tạo kháng thể chống lại các kháng nguyên tương ứng) và miễn dịch tế bào (nhờ tế bào T độc diệt các mầm bệnh).



 

Tại sao virus gây bệnh cúm A hay HIV/AIDS lại thường có nhiều biển thể? 

- Vì chúng có ADN và enzyme polymerase (tự tổng hợp) không có cơ chế sửa sai \(\rightarrow\) tần số và tốc độ đột biến rất cao.

- Hơn hết các biến chủng cũng được tạo ra do cơ chế tái tổ hợp virus từ nhiều nguồn khác nhau.

Đặc điểm đó gây khó khăn gì trong phát triển vaccine phòng bệnh và thuốc chữa bệnh?

- Vì có nhiều biến chủng mới nhanh nên virus có khả năng kháng thuốc nên bắt buộc ta phải sử dụng thuốc mới \(\rightarrow\) Đòi hỏi phải thường xuyên nghiên cứu và phát triển loại thuốc mới gây khó khăn trong phát triển vaccine phòng bệnh và thuốc chữa bệnh.

Câu 10: HIV/AIDS là căn bệnh có thể chữa khỏi không?        A. có thể chữa khỏi bằng Tây y.                       B. có thể chữa khỏi bằng Đông y.                 C. chữa khỏi nhưng lại tái phát.                        D. chưa có thuốc chữa trị.        Câu 11: HIV/AIDS gây ra những hậu quả nào dưới đây cho con người và xã hội?        A. Hủy hoại sức khỏe, cướp đi tính mạng của con người.                B. Dẫn con...
Đọc tiếp

Câu 10: HIV/AIDS là căn bệnh có thể chữa khỏi không?

        A. có thể chữa khỏi bằng Tây y.                       B. có thể chữa khỏi bằng Đông y.         

        C. chữa khỏi nhưng lại tái phát.                        D. chưa có thuốc chữa trị.        

Câu 11: HIV/AIDS gây ra những hậu quả nào dưới đây cho con người và xã hội?

        A. Hủy hoại sức khỏe, cướp đi tính mạng của con người.        

        B. Dẫn con người đến với ma túy, mại dâm.         

        C. Đẩy con người sa vào các tệ nạn xã hội.                                                  

        D. Tham gia tiêm chích và sử dụng ma túy

5
28 tháng 3 2022

Câu 10:D

Câu 11:A

28 tháng 3 2022

D

A

Câu 1: Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut? A. Virut không phải là sinh vật B. Virut chưa có cấu tạo tế bào C. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ D. Cả A, B và C Câu 2: Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định? A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể treen bề mặt của tế bào chủ B. Protein của...
Đọc tiếp

Câu 1: Tại sao người ta thường dùng thuật ngữ nhân lên thay cho thuật ngữ sinh sản đối với virut?

A. Virut không phải là sinh vật

B. Virut chưa có cấu tạo tế bào

C. Virut chỉ nhân lên khi ở trong tế bào chủ

D. Cả A, B và C

Câu 2: Vì sao mỗi loại virut chỉ nhân lên trong một số loại tế bào nhất định?

A. Gai glicoprotein của virut phải đặc hiệu với thụ thể treen bề mặt của tế bào chủ

B. Protein của virut phải đặc hiệu với thụ thể trên bề mặt của tế bào chủ

C. Virut không có cấu tạo tế bào

D. Cả A và B

Câu 3: Điều nào sau đây là đúng với sự xâm nhập của phago vào tế bào chủ?

A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ

B. Phago đưa cả axit nucleic và vỏ protein vào tế bào chủ

C. Phago chỉ đưa vỏ protein vào tế bào chủ

D. Tùy từng loại tế bào chủ mà phago đưa axit nucleic hay vỏ protein vào

Câu 4: Giai đoạn nào sau đây có sự nhân lên của axit nucleic trong tế bào chủ?

A. hấp thụ B. xâm nhập

C. sinh tổng hợp D. lắp ráp

E. phóng thích

Câu 5: Điều nào sau đây là đúng với sự sinh tổng hợp của virut?

A. Virut sử dụng enzim của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình

B. Virut sử dụng nguyên liệu của tế bào chủ trong quá trình nhân lên của mình

C. Một số virut có enzim riêng tham gia vafp quá trình nhân lên của mình

D. Cả A, B và C

Câu 6: HIV là

A. Virut gây suy giảm khả năng kháng bệnh của người

B. Bệnh nguy hiểm nhất hiện nay vì chưa có thuốc phòng cũng như thuốc chữa

C. Virut có khả năng phá hủy một số loại tế bào của hệ thống miễn dịch của cơ thể

D. Cả A và C

Câu 7: Khi ở trong tế bào limpho T, HIV

A. Là sinh vật

B. Có biểu hiện như một sinh vật

C. Tùy từng điều kiện, có thể là sinh vật hoặc không

D. Là vật vô sinh

Câu 8: Virut bám được vào tế bào chủ là nhờ

A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ

B. Các thụ thể mới được tạo thành trên bề mặt tế bào chủ do virut gây cảm ứng

C. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên vỏ ngoài của virut

D. Cả A, B và C

Câu 9: Ý nào sau đây là sai?

A. HIV lây nhiễm khi người lành dùng chung bơm kim tiêm với người bị nhiễm HIV

B. HIV lây nhiễm khi người lành quan hệ tình dục với người bị nhiễm HIV

C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV

D. Cả A và B

Câu 10: Khi cơ thể đã bị nhiễm HIV nhưng không biểu hiện triệu chứng gì là đặc điểm của

A. dinh dưỡng cửa sổ B. giai đoạn không triệu chứng

C. giai đoạn biểu hiện triệu chứng D. A hoặc B

Câu 11: Điểm nào sau đây là đúng khi nói về việc phòng trừ bệnh do HIV gây ra?

A. Chưa có vacxin phòng HIV

B. Chưa có thuốc đặc trị

C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu

D. Cả A, B và C

1
21 tháng 4 2019

Câu 1: D. Cả A, B và C

Câu 2: D. Cả A và B

Câu 3: A. Phago chỉ bơm axit nucleic vào tế bào chủ

Câu 4: C. sinh tổng hợp

Câu 5: D. Cả A, B và C

Câu 6: D. Cả A và C

Câu 7: B. Có biểu hiện như một sinh vật

Câu 8: A. Các thụ thể thích hợp có sẵn trên bề mặt tế bào chủ

Câu 9: C. HIV lây nhiễm khi truyền máu của người lành cho người bị nhiễm HIV

Câu 10: D. A hoặc B

Câu 11: C. Chưa có thuốc đặc trị và vacxin phòng HIV hữu hiệu

8 tháng 11 2019

- Cách phòng tránh bệnh sốt rét:

Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5

   - Cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết:

Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5

   - Cách phòng tránh bệnh viêm não:

Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5

   - Cách để phòng tránh HIV / AIDS:

Giải bài tập Khoa học 5 | Trả lời câu hỏi Khoa học 5

Câu 12: Nhà nước quy định những gì về những người nhiễm HIV:• A. Có quyền được giữ bí mật về tình trạng HIV/AIDS• B. Không bị phân biệt đối xử• C. Phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh cho động đồng.• D. Cả 3 đáp ánCâu 13: HIV/AIDS không lây qua con đường nào?• A. Giao tiếp: bắt tay, vỗ vai.• B. Hiến máu.• C. Quan hệ tình dục.• D. Dùng chung ống kim tiêm.Câu 14:  Ở Việt Nam hiện nay, xét...
Đọc tiếp

Câu 12: Nhà nước quy định những gì về những người nhiễm HIV:

• A. Có quyền được giữ bí mật về tình trạng HIV/AIDS

• B. Không bị phân biệt đối xử

• C. Phải thực hiện các biện pháp phòng, chống lây truyền bệnh cho động đồng.

• D. Cả 3 đáp án

Câu 13: HIV/AIDS không lây qua con đường nào?

• A. Giao tiếp: bắt tay, vỗ vai.

• B. Hiến máu.

• C. Quan hệ tình dục.

• D. Dùng chung ống kim tiêm.

Câu 14:  Ở Việt Nam hiện nay, xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV/AIDS có thể tiến hành khi nào?

• A. Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

• B. Trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.

• C. Trẻ em từ 18 tháng tuổi trở lên.

• D. Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên.

Câu 15: HIV nguy hiểm vì :

• A. Chưa có thuốc ngừa, chưa có thuốc chữa khỏi bệnh

• B. Nhìn bề ngoài không thể biết được ai là người đã nhiễm HIV

• C. Khi bệnh bộc phát sẽ chết

• D. Cả a,b,c đều đúng

 

 

 

Câu 1: Dầu hỏa là

• A. Chất độc hại

• B. Chất cháy

• C. Chất nổ

• D. Vũ khí

Câu 2: Cơ quan, tổ chức nào được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí?

• A. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc Phòng và Bộ Công an.

• B. Cá nhân.

• C. Công ty tư nhân.

• D. Tổ chức phản động.

Câu 3:  Số lượng buôn pháo nổ từ 10 kg đến dưới 50 kg bị phạt bao nhiêu tiền?

• A. 10 triệu đến 100 triệu đồng.

• B. 10 triệu đến 50 triệu đồng.

• C. 10 triệu đến 150 triệu đồng.

• D. 10 triệu đến 20 triệu đồng.

Câu 4: Ngày toàn dân phòng cháy chữa cháy là

• A. Ngày 4 tháng 10

• B. Ngày 14 tháng 4

• C. Ngày 14 tháng 10

• D. Ngày 10 tháng 4

Câu 5: Thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất được gọi là?

• A. Vũ khí.

• B. Tang vật.

• C. Chất độc hại.

• D. Chất gây nghiện.

Câu 6:  Hành động nào sau đây không thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

• A. Sử dụng súng tự chế.

• B. Cưa mìn để lấy thuốc nổ.

• C. Dùng dao để đánh nhau.

• D. Cả A, B, C.

Câu 7: Hành vi sử dụng trái phép pháo nổ (đốt pháo) bị phạt tù mức cao nhất là bao lâu

• A. 4 năm.           

• B. 5 năm              

• C. 6 năm.         

• D. 7 năm.

Câu 8: Các trường hợp nổ súng quân dụng khi thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự là?

• A. Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác tấn công hoặc chống trả đe dọa tính mạng, sức khỏe của người thi hành công vụ hoặc người khác.

• B. Đối tượng đang sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, vũ lực hoặc công cụ, phương tiện khác gây rối trật tự công cộng đe dọa tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác.

• C. Khi biết rõ đối tượng đang thực hiện hành vi phạm tội nghiêm trọng, phạm tội rất nghiêm trọng, phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.

• D. Cả A, B, C.

Câu 9: Hành động nào sau đây thực hiện đúng quy định về phòng ngừa tai nạn về vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?

• A. Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm.

• B. Sử dụng súng AK để tập huấn quân sự.

• C. Nhà máy do Bộ Công an quản lý sản xuất pháo hoa để bắn chào mừng dịp tết nguyên đán.

• D. Cả A, B, C.

Câu 10: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt chuột là

• A. Vũ khí

• B. Chất độc hại

• C. Chất thải

• D. Chất nổ

Câu 11: Khi phát hiện một nhóm thanh niên bán pháo nổ trong trường học của mình em sẽ làm gì?

• A. Báo với cô giáo chủ nhiệm để cô tìm cách xử lí.

• B. Không quan tâm vì không liên quan đến mình.

• C. Mời bạn bè mua pháo.

• D. Đi theo nhóm thanh niên đó để buôn pháo.

Câu 12: Tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại đã gây ra hậu quả gì?

• A. Tệ nạn xã hội

• B. Con người bị tàn phế, mất khả năng lao động

• C. Mất trật tự an ninh công cộng

• D. B, C đúng

Câu 13: Chất và loại có thể gây tai nạn nguy hiểm cho con người là?

• A. Chất độc màu da cam.

• B. Súng tự chế.

• C. Các chất phóng xạ.

• D. Cả A, B, C.

Câu 14: Khi có cháy nổ xảy ra ta nên gọi

• A. 113

• B. 114

• C. 115

• D. 119

Câu 15: Đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ là?

• A. Quân đội nhân dân.

• B. Dân quân tự vệ.

• C. Kiểm lâm.

• D. Cả A, B, C.

 

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi trông thấy bạn cùng lứa tuổi với em đang lấy trộm tiền của một người, em sẽ làm gì ?

• A. Làm lơ, lặng thing

• B. Tiếp tay giúp đỡ bạn để bạn dễ hành động trộm cắp

• C. Ngăn cản hành động của bạn

• D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?

• A. Từ 7 năm đến 15 năm.

• B. Từ 5 năm đến 15 năm.

• C. Từ 5 năm đến 10 năm.

• D. Từ 1 năm đến 5 năm.

Câu 3: Khi em nhặt được một túi xách nhỏ trong đó có tiền, một giấy chứng minh nhân dân, tiền và các giấy tờ của người khác, em hành động như thế nào?

• A. Lấy tiền bỏ lại ví

• B. Lặng lẽ giấu làm của riêng

• C. Gửi cơ quan địa phương để trả lại người bị mất

• D. Tất cả đáp án trên đều sai

Câu 4: Chiếm hữu bao gồm?

• A. Chiếm hữu của chủ sở hữu.

• B. Chiếm hữu của người không phải chủ sở hữu.

• C. Chiếm hữu hoàn toàn và chiếm hữu không hoàn toàn.

• D. Cả A, B.

Câu 5: Công dân không có quyền sở hữu tài sản nào sau đây?

• A. Xe máy do mình đứng tên đăng kí

• B. Sổ tiết kiệm do mình đứng tên

• C. Thửa đất do mình đứng tên

• D. Căn hộ do mình đứng tên

Câu 6: Việc ông A cho con gái thừa kế 1 mảnh đất đứng tên mình là ông thực hiện quyền nào?

• A. Quyền sử dụng.

• B. Quyền định đoạt.

• C. Quyền chiếm hữu.

• D. Quyền tranh chấp.

Câu 7: Trách nhiệm, nghĩa vụ công dân:

• A. Không tôn trọng quyền sở hữu của người khác.

• B. Không xâm phạm tài sản của người khác

• C Khi vay, nợ không cần trả nợ đầy đủ, đúng hẹn.

• D, Tất cả đáp án trên

 Câu 8:  Nhà nước … quyền sở hữu hợp pháp của công dân. Trong dấu “…” đó là?

• A. Công nhận và chịu trách nhiệm.

• B. Bảo hộ và chịu trách nhiệm.

• C. Công nhận và đảm bảo.

• D. Công nhận và bảo hộ.

Câu 9: Quyền quyết định đối với tài sản như mua, bán, tặng, cho được gọi là?

• A. Quyền định đoạt.

• B. Quyền khai thác.

• C. Quyền chiếm hữu.

• D. Quyền tranh chấp.

Câu 10: Trách nhiệm nhà nước bao gồm:

• A. Ghi nhận trong Hiến pháp và các văn bản quy định pháp luật quyền sở hữu của công dân.

• B. Quy định các biện pháp và hình thức xử lí đối với các hành vi xâm phạm quyền sở hữu…

• C. Tuyên truyền, giáo dục công dân cách thức bảo vệ quyền sở hữu của mình và ý thức tôn trọng quyền sở hữu của người khác.

• D. Tất cả các đáp án trên đúng

Câu 11: Quyền sở hữu bao gồm các quyền nào?

• A. Quyền chiếm hữu.

• B. Quyền sử dụng.

• C. Quyền định đoạt.

• D. Cả A, B, C.

Câu 12: Bà B là chủ tịch tập đoàn quản trị, bà trực tiếp nắm giữ số cổ đông và trực tiếp điều hành công ty. Bà B có quyền sở hữu tài sản nào?

• A. Quyền chiếm hữu.

• B. Quyền sử dụng.

• C. Quyền định đoạt.

• D. Cả A, B, C.

Câu 13: Quyền trực tiếp nắm giữ, quản lí tài sản được gọi là?

• A. Quyền chiếm hữu.

• B. Quyền sử dụng.

• C. Quyền định đoạt.

• D. Quyền tranh chấp.

Câu 14: Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác thể hiện phẩm chất đạo đức nào?

• A. Trung thực.      

•  B. Tự trọng.          

• C. Liêm khiết.         

• D. Cả A, B, C.

Câu 15: Quyền khai thác giá trị sử dụng của tài sản được gọi là?

• A. Quyền sử dụng.

• B. Quyền định đoạt.

• C. Quyền chiếm hữu.

• D. Quyền tranh chấp.

 

 

 

Câu 1: Pháp luật nghiêm cấm những hành vi..............tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng

• A. đụng chạm đến

• B. sử dụng

• C. khai thác

• D. xâm phạm

Câu 2:  Biểu hiện không bảo vệ lợi ích công cộng và tài sản của nhà nước là?

• A. Khai thác khoáng sản kiệt quệ.

• B. Dùng mìn để đánh bắt cá ngoài biển.

• C. Bán máy tính tại cơ quan làm việc lấy tiền đút túi.

• D. Cả A, B, C.

Câu 3: Trên báo có đăng tin, tại tỉnh Bình Thuận xảy ra việc một số người quá khích đã đập phá tài sản, phá hoại cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà nước. Hành vi này gọi là?

• A. Phá hoại lợi ích công cộng.

• B. Phá hoại tài sản của nhà nước.

• C. Phá hoại tài sản.

• D. Phá hoại lợi ích.

Câu 4: Đối với người có hành vi hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản của người khác trị giá từ 2 triệu đến 50 triệu đồng bị phạt bao nhiêu năm?

• A. Từ 6 tháng đến 3 năm.

• B. Từ 6 tháng đến 5 năm.

• C. Từ 6 tháng đến 1 năm.

• D. Từ 6 tháng đến 2 năm.

Câu 5: Tài sản của nhà nước gồm có?

• A. Tài nguyên đất.

• B. Tài nguyên nước.

• C. Tài nguyên và khoáng sản.

• D. Cả A, B, C.

Câu 6: Tài sản nào sau đây thuộc sở hữu của nhân dân và do Nhà nước quản lí:

• A. Đất sản xuất và đất ở

• B. Tài nguyên trong lòng đất

• C. Nguồn lợi thủy sản biển

• D. A, B, C

Câu 7: Đối với tài sản nhà nước và lợi ích công cộng, công dân cần có trách nhiệm gì?

• A. Tôn trọng và bảo vệ.

• B. Khai thác và sử dụng hợp lí.

• C. Chiếm hữu và sử dụng.

• D. Tôn trọng và khai thác.

Câu 8: Tài sản nào sau đây thuộc trách nhiệm quản lí của nhà nước?

• A. Phần vốn do cá nhân, tổ chức đầu tư vào doanh nghiệp

• B. Phần vốn do cách doanh ngiệp nhà nước đầu tư vào nước ngoài

• C. Phần vốn do các doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam

• D. Phần vốn do cá nhân, tổ chức gửi tiết kiệm trong ngân hàng

Câu 9: Lợi ích công cộng và tài sản của nhà nước có ý nghĩa là?

• A. Để phát triển kinh tế đất nước.

• B. Nâng cao đời sống vật chất.

• C. Nâng cao đời sống tinh thần.

• D. Cả A, B, C.

Câu 10: Lợi ích công cộng gắn liền với những công trình nào sau đây?

• A. Đường quốc lộ

• B. Khách sạn tư nhân

• C. Phòng khám tư

• D. Căn hộ của người dân

Câu 11: Những lợi ích chung dành cho mọi người và xã hội được gọi là?

• A. Lợi ích.

• B. Lợi ích tập thể.

• C. Lợi ích công cộng.

• D. Lợi ích nhóm.

Câu 12: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng theo điều nào?

• A. Tại điều 76 – Hiến pháp 1992

• B. Tại điều 78 – Hiến pháp 1992

• C. Tại điều 78 – Hiến pháp 1998

• D. Tại điều 73 – Hiến pháp 1990

Câu 13:  Biểu hiện bảo vệ lợi ích công cộng và tài sản của nhà nước là?

• A. Báo với công an có đối tượng đập phá trường học.

• B. Ngăn chặn nạn phá rừng.

• C. Ngăn chặn nạn khai thác cát bừa bãi ven sông Hồng.

• D. Cả A, B, C.

Câu 14: Tài sản nhà nước và lợi ích công cộng được gọi chung là?

• A. Điều kiện cơ bản.

• B. Điều kiện cần thiết.

• C. Điều kiện tối ưu.

• D. Cơ sở vật chất.

Câu 15:  Mức hình phạt cao nhất đối với người có hành vi phạm tội nếu nhằm chống chính quyền nhân dân mà phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa XHCN Việt Nam trong các lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, văn hóa, xã hội là?

• A. Chung thân.

• B. Phạt tù.

• C. Tử hình.

• D. Cảnh cáo.

 

 

 

Câu 1: Công dân có quyền khiếu trong trường hợp nào sau đây?

• A. Bị nhà trường kỉ luật oan

• B. Điểm bài thi của mình thấp hơn của bạn

• C. Bị bạn cùng lớp đánh gây thương tích

• D. Phát hiện người khác có hành vi cướp đoạn tài sản của Nhà nước

Câu 2: Phát hiện công ty X nhiều lần xả nước thải và khí độc ra môi trường gần khu dân cư chúng ta cần làm gì?

• A. Làm đơn tố cáo với cơ quan chức năng.

• B. Làm đơn khiếu nại với cơ quan chức năng.

• C. Mặc kệ coi như không biết.

• D. Nhắc nhở công ty X.

Câu 3: Điểm chung giữa chủ thể khiếu nại và tố cáo là?

• A. Doanh nghiệp.

• B. Tổ chức.

• C. Công ty.

• D. Cả A, B, C.

Câu 4: Để đảm bảo quyền khiếu nại, tố cáo của công dân, Nhà nước có những trách nhiệm nào sau đây?

• A. Xử lí và truy tố tất cả các trường hợp bị khiếu nại tố cáo

• B. Xử lí nghiêm minh các hành vi xâm hại lợi ích của nhà nước quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức cá nhân

• C. Công dân có thể sử dụng quyền khiếu nại tố cáo để vu khống ai đó

• D. Không bảo vệ người khiếu nại tố cáo

Câu 5: Khiếu nại và tố cáo có ý nghĩa là?

• A. Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp

• B. Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

• C. Là phương tiện công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

• D. Cả A, B, C.

Câu 6: Chị A được nghỉ chế độ thai sản 6 tháng, sau khi thời gian nghỉ thai sản kết thúc chị tiếp tục đi làm nhưng giám đốc không đồng ý cho chị đi làm vì chị vướng bận con cái nên không có thời gian tập trung vào công việc. Trong trường hợp này chị A cần làm gì để bảo vệ lợi ích của mình?

• A. Làm đơn khiếu nại.

• B. Làm đơn tố cáo.

• C. Chấp nhận nghỉ việc.

• D. Đe dọa Giám đốc.

Câu 7: Khi thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo công dân cần lưu ý điều gì?

• A. Trung thực.       

• B. Khách quan.        

• C. Thận trọng.        

• D. Cả A, B, C.

Câu 8: Điểm khác biệt trong chủ thể về khiếu nại với tố cáo là

• A. Cá nhân.

• B. Tập thể.

• C. Doanh nghiệp.

• D. Công ty.

Câu 9: Hình thức của khiếu nại và tố cáo là?

• A. Trực tiếp.          

• B. Đơn, thư.         

• C. Báo, đài.       

• D. Cả A, B, C.

Câu 10: Quyền khiếu nại tố cáo là một trong những quyền:

• A. quan trọng của mỗi tổ chức cá nhân

• B. quan trọng nhất của công dân

• C. cơ bản của công dân

• D. được pháp luật qui định

Câu 11: Quyền của công dân đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại các quyết định, việc làm của cán bộ công chức nhà nước khi thực hiện công vụ được là?

• A. Khiếu nại.

• B. Tố cáo.

• C. Kỉ luật.

• D. Thanh tra.

Câu 12: Người khiếu nại, tố cáo cần thực hiện trách nhiệm nào sau đây:

• A. Trình bày trung thực về nội dung tố cáo

• B. Chịu trách nhiệm trước pháp luật

• C. Thực hiện đúng qui định của pháp luật

• D. A, B, C

Câu 13: Công dân có thể tố giác tội phạm với cơ quan nào?

• A. Cơ quan điều tra.

• B. Viện Kiểm sát.

• C. Tòa án nhân dân.

• D. Cả A, B, C.

Câu 14: Công dân thực hiện quyền khiếu nại tố cáo cần:

• A. nắm được điểm yếu của đối phương

• B. tích cực, năng động, sáng tạo

• C. nắm vững quy định của pháp luật

• D. trung thực, khách quan, thận trọng

Câu 15: Quyền của công dân báo cho cơ quan tổ chức cá nhân có thẩm quyền biết về một việc vi phạm pháp luật được gọi là?

• A. Khiếu nại.          

• B. Tố cáo.         

• C. Kỉ luật.         

• D. Thanh tra.

 

 

Câu 1: Em hãy chọn cách phòng chống tệ nạn xã hội mà em cho là đúng nhất?

A. Bắt hết các đối tượng tệ nạn xã hội đi cải tạo lao động

B. Đưa ra phê phán ở cơ quan hoặc nơi lưu trú

C. Phạt kinh tế đối với bậc cha mẹ cho con vi phạm

D. Tạo công ăn việc làm

Câu 2: Tác hại của tệ nạn xã hội là?

A. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người.

B. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình.

C. Rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc.

D. Cả A, B, C.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là biện pháp phòng chống tệ nạn xã hội?

A. Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội.

B. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội.

C. Sống giản dị, lành mạnh.

D. Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái.

Câu 4: Các loại tệ nạn xã hội là?

A. Tham nhũng, nghiện game không lành mạnh.

B. Xâm hại tình dục trẻ em, trộm cắp, lừa đảo.

C. Ma túy, mại dâm.

D. Cả A, B, C.

Câu 5: Con đường nào ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/AIDS?

A. Ma túy, mại dâm

B. Cờ bạc, rượu chè.

C. Xâm hại tình dục, bạo lực gia đình.

D. Cả A, B, C.

Câu 6: Tệ nạn xã hội là là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt đối với đời sống xã hội được gọi là?

A. Tệ nạn xã hội.

B. Vi phạm pháp luật.

C. Vi phạm đạo đức.

D. Vi phạm quy chế.

Câu 7: Những ai cần phải phòng chống tệ nạn xã hội ?

A. Bản thân cá nhân

B. Gia đình

C. Xã hội

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Hình thức cao nhất xử phạt vi phạm pháp luật là?

A. Tử hình.          

B. Chung thân.          

C. Phạt tù.          

D. Cảnh cáo.

Câu 9: Trẻ dưới 14 tuổi khi vi phạm pháp luật áp dụng hình thức nào?

A. Đưa vào trường giáo dưỡng 1 năm kể từ ngày vi phạm.

B. Cảnh cáo.

C. Phạt tù.

D. Khuyên răn.

Câu 10: Khoản 1 trong Điều 4 của Luật phòng chống ma túy là

A. Phòng chống ma túy là trách nhiệm của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội

B. Nhà nước có chính sách khuyến khích bảo vệ cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và toàn xã hội trong phòng chống tệ nạn xã hội

C. Nghiêm cấm trồng cây chứa chất ma túy

D. Cấm sản xuất, tàng trữ, mua bán, sản xuất, sử dụng chất ma túy

Câu 11: Tệ nạn nguy hiểm nhất là?

A. Cờ bạc.

B. Ma túy.

C. Mại dâm.

D. Cả A, B, C.

Câu 12: Người nào tàng trữ, vận chuyển, mua bán trái phép hoặc chiếm chiếm đoạt chất ma túy thì bị phạt bao nhiêu năm?

A. Từ 1 năm đến 3 năm.

B. Từ 3 năm đến 5 năm.

C. Từ 2 năm đến 7 năm.

D. Từ 2 năm đến 5 năm.

Câu 13: Tội phạm rất nghiêm trọng là tội phạm gây nguy hại rất lớn cho xã hội mà mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy là đến bao nhiêu năm tù?

A. 12 năm.

B. 13 năm.

C. 14 năm.

D. 15 năm.

Câu 14: Đâu không phải là tác hại của tệ nạn xã hội:

A. Làm rối loạn trật tự xã hội

B. Là nguyên nhân lây truyền HIV-AIDS

C. Giữ gìn an ninh trật tự xã hội

D. Làm tan vỡ hạnh phúc gia đình

Câu 15: Người bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm?

A. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 20 tuổi trở lên.

1
7 tháng 3 2022

chia nhỏ ra được không cj?

Chia nhỏ ra lắm r:)

10 tháng 3 2022

Đáp án: D

Để phòng, chống HIV/AIDS, pháp luật nước ta quy định nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma túy và các hành vi làm lây truyền HIV/AIDS khác.

10 tháng 3 2022

D