Bài 6: Ở 1 loài thực vật, A – Thân cao; a – thân thấp; B – hoa đỏ; a – hoa trắng. Cho lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp hoa trắng thu được F1 350 cây thân cao, hoa trắng : 350 cây thân thấp, hoa đỏ: 150 cây thân cao, hoa đỏ: 150 cây thân thấp , hoa trắng. a.Biện luận để xác định kiểu gen của P b.Tính tần số hoán vị gen c. Viết sơ đồ lai từ P đến F1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Sử dụng sơ đồ hình tam giác:
Cạnh của tam giác là giao tử 2n,
đỉnh của tam giác là giao tử n
Kiểu gen AAa tạo
1 6 A A : 2 6 A : 1 6 a a
Tỷ lệ cây thân thấp là:
1/6 ×1/6 = 1/36
Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là
35 cao: 1 thấp
Đáp án A
Aaa cho giao tử lặn aa,a với tỉ lệ 1/2=> phép lai Aaa x Aaa cho kiểu hình thấp (kiểu hình lặn với tỉ lệ: 1 2 . 1 2 = 1 4
→ tỉ lệ kiểu hình là 3 cao : 1 thấp
Đáp án B
Quy ước A – thân cao ; a – thân thấp
Quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ thân cao là 0,64 => tỉ lệ cây thân thấp là 1 – 0,64 = 0,36
Tần số alen a = 0,6 => Thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1
Cho các cá thể có kiểu hình thân cao có : 0,16/0,64 AA : 0,48 /0,64 Aa = 0,25 AA : 0,75 Aa
Xét nhóm cá thể thân cao có A = 0,625 ; a = 0,375
Nếu cho các cá thể thân cao của quần thể giao phối với cá thể thân thấp thì tỉ lệ cá thể thân cao (Aa) thu được là : 0,625
Lai phân tích cây thân cao → 4 tổ hợp giao tử
=> Tương tác gen: cây thân cao dị 2 cặp AaBb => A-B-: cao, còn lại: thấp.
Cây thân thấp F1: 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Để thân thấp trong F1 giao phối với nhau ra cây có kiêu hình thân cao khi bố mẹ mang kiểu gen Aabb : aaBb
Ta có
ð Aabb x aaBb => AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Tỉ lệ xuất hiện kiểu hình thân cao khi lai hai cá thể có kiểu hình thân thấp ở F1là : 1 3 x 1 3 x 1 4 = 1 36
Đáp án D
- Chiều cao: f1 có 99 thấp : 302 cao ≈≈1 thấp: 3 cao
=> Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật phân ly, trong đó thân cao trội hòan toàn so với thân thấp.
- màu hoa: f1 có: 100 trắng: 200 hồng: 101 đỏ ≈≈1 trắng: 2 hồng: 1 đỏ
=> màu hoa di truyền theo quy luật phân ly, trong đó hoa đỏ trội ko hoàn toàn so với hoa trắng
- quy ước: gen A - thân cao, gen a - thân thấp.
KG BB - hoa đỏ, KG Bb - hoa hồng, KG bb - hoa trắng.
- Vì 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau nên phân ly độc lập với nhau
=> KG của Pt/c: cao, đỏ (AABB) x thấp, trắng (aabb)