Cho 14,3 g N a 2 C O 3 .10 H 2 O vào 200 g dung dịch C a C l 2 3,00%. Sau phản ứng, cho từ từ 1,500 lít (đktc) khí C O 2 vào hỗn hợp thu được, rồi lọc lấy kết tủa. Tính khối lượng kết tủa, biết rằng chỉ có 60% lượng C O 2 tham gia phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{200}{18}=\dfrac{100}{9}\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{\dfrac{100}{9}}{2}\), ta được H2O dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,3 + 100 - 0,05.2 = 102,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,1.40}{102,2}.100\%\approx3,91\%\)
c, - Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\\ a,V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ b,m_{ddNaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=2,3+200-0,05.2=202,2\left(g\right)\\ C\%_{ddNaOH}=\dfrac{40.0,1}{202,2}.100\approx1,978\%\\ c,NaOH-Tính.bazo\Rightarrow Quỳ.tím.hoá.xanh\)
Chọn đáp án D
nH2SO4 = 0,156x0,5 = 0,078 Þ nH+ = 0,078x2 = 0,156
Cho từ từ 0,156 H+ vào
Vậy V = (0,034 + 0,088)x22,4=2,7328
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
câu 1 PTHH:Fe+2HCl\(\xrightarrow[]{}\)FeCl2+H2
nFe=\(\dfrac{5,6}{56}\)=0,1 mol
a) theo đầu bài ta có
nFe=nH2=0,1 mol
lượng khí H2 tạo ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
V=n.22,4
VH2=0,1.22,4= 2,24 (l)
Cau 2
Ta có pthh
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Theo đề bài ta có
nAl=\(\dfrac{10,8}{27}=0,4mol\)
a, Theo pthh
nH2=\(\dfrac{3}{2}nAl=\dfrac{3}{2}.0,4=0,6mol\)
\(\Rightarrow\) VH2=0,6.22,4=13,44 l
b, Theo pthh
nHCl=\(\dfrac{6}{2}.nAl=\dfrac{6}{2}.0,4=1,2mol\)
\(\Rightarrow mHCl=1,2.36,5=43,8g\)
\(\Rightarrow m\text{dd}_{HCl}=\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{43,8.100\%}{10,95\%}=400g\)
Theo pthh
nAlCl3=nAl=0,4 mol
\(\Rightarrow\) mAlCl3=0,4.133,5=53,4 g
mdd\(_{AlCl3}\)= mAl + m\(_{\text{dd}HCl}\) - mck = 10,8 +400 - ( 0,6.2)=409,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của chất sau phản ứng là :
C%=\(\dfrac{mct}{m\text{dd}}.100\%=\dfrac{53,4}{409,6}.100\%\approx13,04\%\)
Hỗn hợp thu được gồm có C a C O 3 , NaCl và C a C l 2 dư
Khi cho C O 2 ( n C O 2 = 6,70. 10 - 2 ) vào hỗn hợp, xảy ra phản ứng:
C O 2 + C a C O 3 + H 2 O → C a ( H C O 3 ) 2 (2)
Theo (2), số mol C a C O 3 bị hòa tan = số mol C O 2 phản ứng = 4,02. 10 - 2 (mol)
Khối lượng kết tủa C a C O 3 thu được là:
(5,00. 10 - 2 - 4,02. 10 - 2 ) x 100 = 0,98 (g).