Từ dung dịch M g S O 4 2M làm thế nào pha chế được 100ml dung dịch M g S O 4 0,4M?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tính toán
\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=10\%\)
\(\dfrac{m_{CuSO_4}}{50}.100\%=10\%\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=10:100.50=5\left(g\right)\)
Khối lượng CuSO4 cần dùng là 5g.
Cách pha chế: Hướng dẫn SGK
Câu b) Tương tự với nồng độ mol
n MgSO4=4.0,1=0,4(mol)
V MgSO4 2M=0,4/0,4=1(l)
Pha chế: Đong 1 lít MgSO4 2M vào bình chứa có thể tích 500ml
Khuấy đề ta dc 100ml dd MgSO4 0,4M
b) n NaCl 0,2M= 0,25.0,2=0,05(mol)
V NaCl 1M=0,05/1=0,05(l)
Pha chế
-Đong 0,05l dd NaCl vao bình chứa 1000 ml,,Khuấy đề ta dc 250ml dd NaC; 0,2M
c)n HNO3=0,15.0,25=0,0375(mol)
V HNO3 5M=0,0375/5=0,0015(l)=1,5ml
Pha chế: Đong 7,5 ml dd HNO3 5M Vào bình chứa có thể tích 50ml
Khuấy đề thu dc...
400ml dung dịch NaCl = 0.4l dung dịch NaCl
===> nNaCl = CM.V = 0.4 x 0.4 = 0.16 mol)
Với 0.16 mol NaCl điều chế dc số ml dung dịch NaCl 0.5 là:
V = n/CM = 0.16/0.5 = 0.32l = 320ml < 500ml
lượng nước cần thêm vào: 500-320 (ml) H2O để pha chế 500ml dd 0.5M
1/ a, Theo đề bài ta có
nH2SO4=0,5 mol
\(\Rightarrow\) mH2SO4=0,2.98=19,6 g
mdd=mct+mdm=19,6 + 151=170,6 g
\(\Rightarrow\) Nồng độ % của dung dịch là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{19,6}{170,6}.100\%\approx11,49\%\)
b, Theo đề bài ta có
VH2O=280 ml \(\Rightarrow\) mH2O=280 g
mdd = mct + mdm = 20 +280 = 300 g
\(\Rightarrow\) C%= \(\dfrac{mct}{mdd}.100\%=\dfrac{20}{300}.100\%\approx6,67\%\)
5/ * Phần tính toán
Ta có
Số mol của NaOH có trong 500ml dung dịch NaOH 1M là
nNaOH=CM.V=0,5.1=0,5 mol
\(\Rightarrow\) Khối lượng của NaOH cần dùng là
mNaOH = 0,5 .40 =20 g
\(\Rightarrow\) Khối lượng của dung dịch NaOH là
mddNaOH=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}=\dfrac{20.100\%}{25\%}=80g\)
Ta có công thức
m=D.V
\(\Rightarrow\) V=\(\dfrac{m}{D}=\dfrac{80}{1,2}\approx66,67ml\)
a) Khối lượng chất tan có trong 150 g dung dịch CuSO4 2%:
m = = 3 g
Khối lượng dung dịch CuSO4 ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
mdd = = 15 g
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150 g dung dịch CuSO4 2%
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M
n = = 0,125 mol
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
V = = 62,5 ml
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đểu ta được 250 ml dung dịch 0,5M
a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%:
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.
*Phần tính toán:
Khối lượng H2SO4 có trong 250g dd H2SO4 10%:
mH2SO4= \(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}\)=\(\dfrac{250.10}{100}\)= 25 (g)
Khối lượng dd H2SO4 49% cần lấy:
m'dd = \(\dfrac{m_{ct}.100\%}{C'\%}\)=\(\dfrac{25.100}{49}\)≃ 51 (g)
=> mH2O = 250 - 51 = 199 (g)
*Phần pha chế:
- Cân khoảng 51g dd H2SO4 49% vào cốc có dung tích 500ml.
- Đong 199ml nước cất (≃ 199g) cho vào cốc trên.
- Khuấy đều, ta được 250g dd H2SO4 10%.
Thể tích dung dịch M g S O 4 2M trong đó có thể hòa tan 0,04 mol M g S O 4 :
* Cách pha chế:
- Đong lấy 20ml dung dịch M g S O 4 2M cho vào bình chứa.
- Cho thêm từ từ nước cất vào bình cho đủ 100ml. Lắc đều ta được 100ml dung dịch M g S O 4 0,4mol/l.