Trong phản ứng hạt nhân: Mg 12 25 + X → Na 11 22 + α và B 5 10 + Y → α + Be 4 8
Thì X và Y lần lượt là :
A. proton và electron
B. electron và đơtơri
C. proton và đơrơti
D. triti và proton
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân.
Chọn đáp án B
Đáp án: C
Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân.
- Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích cho phản ứng hạt nhân ta tìm được X là
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
- Từ sơ đồ các véctơ động lượng:
\(_1^1p + _4^9Be \rightarrow _2^4He + _3^6X\)
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng \(\overrightarrow P_p+0 =\overrightarrow P_{He}+ \overrightarrow P_{X} \)(hạt nhân Be đứng yên)
Dựa vào hình vẽ ta có
\(P_{p}^2+ P_{He}^2 = P_X^2\)
=> \(2m_{p}K_{p}+2m_{He} K_{He} = 2m_{X}K_{X}. \)
=> \(K_{p}+4K_{He} = 6K_{X} => K_X = 3,575MeV.\)
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần (hạt nhân Be đứng yên)
\(K_{p}+m_{p}c^2+m_{Be}c^2 = K_{He} + m_{He}c^2+ K_{X}+m_{X}c^2\)
=> \((m_p-m_{He}-m_{X})c^2= K_{He}+K_X-K_p= 2,125MeV\)
Như vậy năng lượng tỏa ra của phản ứng chính bằng hiệu động năng của các hạt sau phản ứng cho động năng của các hạt trước phản ứng và bằng 2,125 MeV.
Đáp án C
Phương trình phản ứng: 4 9 Be + 2 4 α → Z A X + 0 1 n
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích ta có: 9 + 4 = A + 1 4 + 2 = Z + 0 ⇒ A = 12 Z = 6 ⇒ 6 12 C
Phương pháp: Sử dụng định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối
Cách giải:
α là hạt nhân He 2 4
Ta có: 10 + A = 4 + 8 => A = 2
5 + Z = 2 + 4 => Z = 1
=> X là hạt nhân D 1 2
Đáp án B
- Áp dụng định luật bảo toàn số nuclon và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân