Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = − 30 c m . Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:
A. 30cm
B. -15cm
C. 15cm
D. -30cm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên:
Sơ đồ tạo ảnh:
Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính
Vì vật là vật thật nên ta có 3 nghiệm thỏa mãn bài toán:
a) Hình bạn tự vẽ nha
b) Tóm tắt:
AB= 15cm
AO=30cm
OF=OF'=45cm
____________
A'O=? ; A'B'=?
Giải
ΔA'B'O ∼ΔABO (g.g)
⇒\(\dfrac{A'B'}{AB}\)=\(\dfrac{A'O}{AO}\) (1)
ΔA'B'F'∼ΔOIF'
⇒\(\dfrac{A'B'}{OI}\)=\(\dfrac{A'F'}{OF'}\)
mà OI=AB ;A'F'=OF'-A'O
⇒\(\dfrac{A'B'}{AB}\)=\(\dfrac{OF'-A'O}{OF'}\) (2)
Từ (1) (2) ⇒\(\dfrac{A'O}{AO}\)=\(\dfrac{OF'-A'O}{OF'}\)
⇒\(\dfrac{A'O}{30}\)=\(\dfrac{45-A'O}{45}\)
⇒45.A'O=30.(45-A'O)
⇔45.A'O=1350-45.A'O
⇔90.A'O=1350
⇔A'O=15cm
Từ (1) ⇒ \(\dfrac{A'B'}{AB}\)=\(\dfrac{A'O}{AO}\)
⇒A'B'=\(\dfrac{AB.A'O}{AO}\)
⇒A'B'=\(\dfrac{15.15}{30}\)
⇔A'B'= 7,5cm
Vậy khoảng cách từ ảnh đến TK là 15cm và chiều cao của ảnh là 7,5cm
Có gì không đúng cho mình xin lỗi nha :((
Sơ đồ tạo ảnh:
Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính: L = |d+d'|
Vì vật thật qua thấu kính phân kì luôn luôn cho ảnh ảo nằm trong khoảng giữa vật và kính nên
\(\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\)
Thấu kính phân kì nên \(f<0\)Vật AB là vật thật nên \(d>0\)Thấu kính phân kì cho ảnh ảo nên \(d'<0\)Theo đề bài ta có:\(\frac{1}{-30}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\)\(\left|d\right|+\left|d'\right|=25\Rightarrow d-d'=25\)Giải hệ ta được: \(d=15cm,d'=-10cm\)Hay vật cách thấu kính 15cm, ảnh cách thấu kính 10cmKhoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{5}\)
\(\Rightarrow d'=3,75cm\)
1.Vật AB được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30cm. Nhìn qua thấu kính thấy ảnh A’B’ cao gấp hai lần AB. Khoảng cách từ vật đến kính là
60cm.
15cm.
30cm.
10cm.
2. Vật AB đặt cách thấu kính phân kì một khoảng 32cm cho ảnh A’B’ bằng AB/4. Khoảng cách từ A’B’ đến thấu kính là
12cm
8cm
16cm
18cm
3. Đặt vật sáng AB trước một thấu kính phân kì cho ảnh cao 0,8cm. Giữ nguyên vị trí vật thay thấu kính phân kì bằng một thấu kính hội tụ có cùng độ lớn tiêu cự và được đặt ở vị trí cũ của thấu kính phân kì thì thu được ảnh thật cao 4cm, khi đó khoảng cách giữa hai ảnh của vật trong hai trường hợp là 72cm. Tiêu cự của mỗi thấu kính và chiều cao của vật lần lượt là
f = 20cm, AB = 4cm.
f = 30cm, AB = 2cm.
f = 20cm, AB = 2cm.
f = 30cm, AB = 4cm.
4. Vật AB đặt trước một thấu kính O và vuông góc với trục chính của thấu kính, cho ảnh A’B’ cùng chiều và ở gần thấu kính hơn so với vật. Thông tin nào sau đây là sai ?
Ảnh A’B’ là ảnh ảo.
Thấu kính O là thấu kính hội tụ.
Ảnh A’B’ nhỏ hơn vật.
Thấu kính O là thấu kính phân kì.
Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
Ảnh cách thấu kính một đoạn:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
Chiều cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{3}{h'}=\dfrac{15}{30}\Rightarrow h'=6cm\)
Đáp án cần chọn là: A
Vật thật qua thấu kính phân kì cho ảnh ảo cùng phía vật so với thấu kính và ảnh ở gần thấu kính hơn vật nên:
d > d ' → L = d + d ' > 0 → d + d ' = 15 c m
Ta có:
1 f = 1 d + 1 d ' → d ' = d f d − f
→ L = d + d ' = d + d f d − f = 15
↔ d f = 15 − d d − f
↔ d 2 − 15 d + 15 f = 0
↔ d 2 − 15 d + 15. − 30 = 0
↔ d 2 − 15 d − 450 = 0
→ d = 30 c m d = − 15 c m ( l o a i )