Nhỏ 10ml dung dịch A g N O 3 1M trong N H 3 vào ống nghiệm đựng dung dịch glucozo dư, sau khi kết thúc phản ứng, người ta thu được một lượng Ag cân nặng 0,864g. Tính hiệu phản ứng (Ag=108)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
+PTHH:
C6H12O6 + Ag2O => (NH3) C6H12O7 + 2Ag\(\downarrow\)
nAg2O = CM.V = 0.01 x 1 = 0.01 (mol)
===> nAg = 0.02 (mol)
===> mAg = n.M = 0.02 x 108 = 2.16 (g)
H = 0.864 x 100/2.16 = 40 (%)
Đề là: nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào C6H12O6
===> Tính thể tích CH3COOH???
Chọn C
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là 3. Đó là các ống nghiệm chứa (NH4)2SO4, FeCl2, K2CO3. Phương trình phản ứng:
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào 2 dung dịch Cr(NO3)3, Al(NO3)3 thì lúc đầu tạo ra kết tủa, nhưng sau đó kết tủa tan.
Phương trình phản ứng :
Chọn đáp án C
(NH4)2SO4, Có BaSO4
Na3PO4, Có Ba3(PO4)2
Cr(NO3)3, Kết tủa bị tan
K2CO3, Có BaCO3
Al2(SO4)3. Có BaSO4