Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam C O 2 và 0,63 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 4
B. C 2 H 2
C. C H 4
D. C 6 H 6
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CO2}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{H2O}=0,035\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2n_{H2O}=0,07\left(mol\right)\)
nCO2 > nH2O \(\Rightarrow\) Ankin
Bảo toàn O:
2nO2= 2nCO2+ nH2O
\(\Rightarrow n_{O2}=0,875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{O2}=2,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_X=3,08+0,63-2,8=0,91\left(g\right)\)
\(n_X=0,035\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=26\)
\(n_C:n_H=0,07:0,07=1:1\)
Nên CTĐGN (CH)n
\(\Rightarrow13n=26\)
\(\Rightarrow n=2\)
Vậy X là C2H2
n X=0,784/22,4=0,035(mol)
n CO2=3,08/44=0,07(mol)
-->n C=0,07(mol)
n H2O=0,63/18=0,035(mol)
-->n H=0,07(mol)
Do n H+ n C > n X
--> sai đề
Chọn đáp án C
đốt 13,2 gam X + O2 0,6 mol CO2 + 0,6 mol H2O.
tương quan: este no, đơn chức, mạch hở dạng
⇒ công thức phân tử của X là C4H8O2
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,2.12}{4,3}.100\%=55,81\%\\\%H=\dfrac{0,3.1}{4,3}=6,97\%\\\%O=100\%-55,81\%-6,97\%=37,22\%\end{matrix}\right.\)
2)
\(n_O=\dfrac{4,3-0,2.12-0,3}{16}=0,1\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2:3:1
=> CTPT: (C2H3O)n
Mà M = 43.2 = 86 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C4H6O2
Đáp án: D
Este có 2 π trong phân tử
Vì vậy, n X = n C O 2 - n H 2 O = 0 , 01 ⇒ M X = 100 ⇒ C 5 H 8 O 2
Đáp án B