Chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?
A. C H 3 C O O H .
B. C H 3 C H 2 O H .
C. C H 2 = C H 2 .
D. C H 3 O H .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Chất làm quỳ tím chuyển xanh: \(NaOH;Ba\left(OH\right)_2\)
- Chất làm quỳ tím chuyển đỏ: \(HCl;HNO_3;H_2SO_4\)
bài 1
1)những chất làm quỳ tím ẩm đổi màu đỏ là so2,so3,co2.vì chúng là oxit axit
2)những chất khí cháy được là h2,ch4,co,o2
h2 + o2 ----> h2o
ch4 + o2 ----> co2 + h2o
co + o2 ----> co2
o2 + c ----> co2
bài 2
trích mỗi chất một ít cho vào các ống nghiệm riêng biệt và đánh số thứ tự để nhận biết
cho nước + quì tím vào các mẫu thử
-tan làm quì tím chuyển xanh là cao,na2o
-tan làm quì tím chuyển đỏ là p2o5
-không tan là zno
-không hiện tượng là nacl
sục co2 vào 2 dung dịch sau phản ứng khi cho nước vào 2 mẫu thử cao,na2o
-tạo kết tủa trắng là cao
-không hiện tượng là na2o
pthh
cao + h2o--->ca(oh)2
na2o + h2o--->naoh
p2o5 + h2o--->h3po4
ca(oh)2 + co2---> caco3 + h2o
naoh + co2--->na2co3 + h2o
D
PT phân tử: HCl + NaOH --> NaCl + H2O
PT ion: H+ + OH- --> H2O
Câu 1: Để thu khí hiđro trong phòng thí nghiệm bằng cách đẩy nước người ta dựa vào tính chất nào của khí Hiđro:
D. Nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.
Câu 2: Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất với:
D. đơn chất
Câu 3: Hỗn hợp của hiđro nổ mạnh nhất khi tỉ lệ H2 : O2 là :
B. 2:1
Câu 4: Cho 13g Zn vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl.Thể tích khí H2 (đktc) thu được là:
D. 4,48 lít
Câu 5: Dãy chất nào tác dụng với nước:
A. SO3 ,CaO,P2O5
Câu 6: Công thức Bazơ tương ứng của CaO là:
B. Ca(OH)2
Câu 7:Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
C. H3PO4 , HNO3 , HCl, H3PO3 , H2SO4
Câu 8: Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng có chứa 24,5 gam axit sunfuric(H2SO4 ). Thể tích H2 thu được ở đktc là:
A. 5,6 lít
Câu 9:Cho các phản ứng sau
1) Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag
2) Na2O + H2O -> 2NaOH
3) Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
4) CuO+ 2HCl -> CuCl2 + H2O
5) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
6) Mg +CuCl2 -> MgCl2 + Cu
7) CaO + CO2 -> CaCO3
8) HCl+ NaOH -> NaCl+ H2O
Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là:
B.4
Câu 10: Cho các oxit: CaO; Al2O3 ; N2O5; CuO; Na2O; BaO; MgO; P2O5 ; Fe3O4; K2O. Số oxit tác dụng với nước tạo bazo tương ứng là:
B.4
Câu 11: Dẫn khí H2 dư qua ống nghiệm đựng CuO nung nóng. Sau thí nghiệm, hiện tượng quan
sát đúng là :
C. Có tạo thành chất rắn màu đỏ và có hơi nước bám vào thành ống nghiệm
Câu 12: Có 3 lọ bị mất nhãn đựng 3 hóa chất khác nhau: Fe2O3 , K2O, P2O5 . Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các hóa chất trên.
D. Dùng nước và quỳ tím
Vì A làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ nên A là một axit → Trong phân tử A có nhóm -COOH.
Vậy công thức cấu tạo của A là CH 3 -COOH.
\(a,Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ b,CO_2+H_2O\rightarrow H_2CO_3\\ c,2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
Câu c đúng
-Cho vào nước
-Cho các dd vào QT
+Làm QT hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2
+Ko lm QT đổi màu là NaCl
-Cho dd Na2CO3 vào NaOH và Ba(OH)2
-Tạo KÊT tủa là Ba(OH)2
Ba(OH)2+Na2CO3---->2NaOH+BaCO3
+Ko ht là NaOH
Đáp án: A
Chất làm quỳ tím đổi màu là C H 3 C O O H .
B, C và D không phải là axit => không làm quỳ chuyển đỏ