Cho 4,2g anken X phản ứng với 25,28g dung dịch KMnO4 25% thì phản ứng vừa đủ. Xác định công thức phân tử của X
A. C2H4
B. C5H10
C. C3H6
D. C4H8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
X có dạng : CnH2n
$C_nH_{2n} +\dfrac{3n}{2} O_2 \xrightarrow{t^o} nCO_2 + nH_2O
Theo PTHH :
V CO2 = n.V X
<=> 10,08 = 3,36n
<=> n = 3
Vậy CTPT của X :C3H6
Đáp án B
a) Gọi công thức chung của hai ancol là: \(C_nH_{2n}\rightarrow ancol:C_nH_{2n+2}O\)
PTHH :
\(C_nH_{2n+2}O+\frac{3n}{2}O_2\rightarrow nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(n_{NaOH_{Dư}}=0,035.2=0,07\left(mol\right)\Rightarrow n_{NaOH_{pu}}=0,2-0,07=0,13\left(mol\right)\)
Sục khí cacbonic vào dd NaOH khi NaOH dư ta có PT
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO2}=0,065\left(mol\right)\)
\(n=\frac{n_{CO2}}{n_X}=\frac{0,065}{0,05}=1,3\)
⇒ Vô lí vì anken có ít nhất 2 nguyên tử C.
HD:
M2O3 + 6HCl ---> 2MCl3 + 3H2O
Số mol HCl = 1.0,6 = 0,6 mol. Theo pt trên số mol oxit = 1/6 số mol HCl = 0,1 mol. Suy ra phân tử khối của oxit = 10,2/0,1 = 102. Suy ra: 2M + 48 = 102 hay M = 27 (Al).
a) Công thức cần tìm là Al2O3.
b) Khối lượng dd HCl = 600.1,12 = 672 gam. Khối lượng dd sau phản ứng = 672 + 10,2 = 682,2 gam.
Số mol AlCl2 = 1/3 số mol HCl = 0,2 mol. Suy ra: C%(AlCl3) = 0,2.133,5/682,2 = 3,91%.
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTTQ của X: CnH2n
2 C n H 2 n + 2 K M n O 4 + 4 H 2 O → 3 C 2 H 2 n ( O H ) 2 + 2 K O H + 2 M n O 2
0,06 mol 0,04 mol
n K M n O 4 = 25 , 28 x 25 158 x 100 = 0,04 (mol)
=> Manken = 4 , 2 0 , 06 = 70 => 14n = 70 => n = 5
Vậy CTPT của X là C5H10