Ruồi giấm được xem là đối tượng thuận lợi cho việc nghiên cứu di truyền vì:
A. Dễ dàng được nuôi trong ống nghiệm.
B. Đẻ nhiều, vòng đời ngắn.
C. Số NST ít, dễ phát sinh biến dị.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Ruồi giấm mang nhiều đặc điểm thuận lợi cho các nghiên cứu di truyền:
+ Dễ nuôi trong ống nghiệm
+ Đẻ nhiều
+ Vòng đời ngắn
+ Có nhiều biến dị dễ quan sát
+ Số lượng NST ít (2n = 8)
là môn khoa học nghiên cứu về tính di truyền và biến dị của sinh vật. ... Cơ sở vật chất của tính di truyền đó là tất cả những yếu tố cấu trúc tế bào có khả năng tái sinh, phân ly, tổ hợp về các tế bào con trong quá trình phân chia của tế bào cơ thể.
➙ chọn D
1 Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là: *
A Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời F2 phân li rõ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn .
B Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi.
C Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu.
D Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt để tạo dòng thuần.
2 Thế nào là kiểu gen? *
A Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trội được biểu hiện ra kiểu hình.
B Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các kiểu gen trong tế bào của cơ thể.
C Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
D Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen có trong cơ thể sinh vật.
3 Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản? *
A Thân cao và thân xanh lục.
B Hạt vàng và hạt trơn.
C Quả đỏ và quả tròn.
D Hoa kép và hoa đơn.
1 Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là: *
A Dễ trồng, mang nhiều tính trạng khác nhau, kiểu hình đời F2 phân li rõ theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn .
B Sinh sản và phát triển mạnh, mang nhiều tính trạng dễ theo dõi.
C Thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, số lượng con lai nhiều dễ phân tích số liệu.
D Dễ trồng, phân biệt rõ về các tính trạng tương phản, hoa lưỡng tính tự thụ phấn khá nghiêm ngặt để tạo dòng thuần.
2 Thế nào là kiểu gen? *
A Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trội được biểu hiện ra kiểu hình.
B Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các kiểu gen trong tế bào của cơ thể.
C Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
D Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen có trong cơ thể sinh vật.
3 Ví dụ nào sau đây là đúng với cặp tính trạng tương phản? *
A Thân cao và thân xanh lục.
B Hạt vàng và hạt trơn.
C Quả đỏ và quả tròn.
D Hoa kép và hoa đơn
1 – a) Bản chất và quy luật của hiện tượng Di truyền – Biến dị
2 – a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai
1. Đối tượng của di truyền học là gì?
a) Bản chất và quy luật của hiện tượng Di truyền – Biến dị
b) Cây đậu Hà lan có hoa lưỡng tính
c) Tất cả động thực vật và vi sinh vật
d) Cả a và b
2. Phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menden là gì?
a) Phương pháp phân tích các thế hệ lai
b) Dùng toán thống kê để phân tích các số liệy thu được
c) Thí nghiệm nhiều lần trên đậu Hà Lan
d) Cả a và b
Đáp án B
(1) đúng, có thể do nội tại của gen (kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN
(2) sai, chỉ những cơ thể mang kiểu gen đột biến biểu hiện ra kiểu hình mới được gọi là thể đột biến
(3) sai, đột biến gen ở tế bào xoma không di truyền cho đời sau
(4) đúng
Đáp án B
(1) đúng, có thể do nội tại của gen (kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN
(2) sai, chỉ những cơ thể mang kiểu gen đột biến biểu hiện ra kiểu hình mới được gọi là thể đột biến
(3) sai, đột biến gen ở tế bào xoma không di truyền cho đời sau
(4) đúng
- Vì cặp bố mẹ đem lai là thuần chủng và F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài nên mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt trắng và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
- Quy ước: Gen A – mắt đỏ, gen a – mắt trắng
Gen B – cánh dài, gen b – cánh ngắn
- Do tính trạng màu mắt phân ly không đồng đều ở 2 giới nên tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính.
- Xét tỉ lệ cặp tính trạng chiều dài cánh, ta có:
DàiNgắnDàiNgắn = 3131
→ Kết quả tuân theo quy luật phân li.
→ Tính trạng nằm trên NST thường.
a. Quy luật di truyền: quy luật phân ly độc lập (do 1 tính trạng nằm trên NST thường và 1 tính trạng nằm trên NST giới tính).
b. - Kiểu gen của P là: ♀ XAXABB x ♂ XaYbb hoặc ♀ XAXAbb x ♂ XaYBB.
- Sơ đồ lai: P: ♀ XAXABB (mắt đỏ, cánh dài) x ♂ XaYbb (mắt trắng, cánh ngắn)
hoặc ♀ XAXAbb (mắt đỏ, cánh ngắn) x ♂ XaYBB (mắt trắng, cánh dài)
F1: ♀ XAXaBb, ♂ XAYBb (100% mắt đỏ, cánh dài)
F1 x F1: ♀ XAXaBb (mắt đỏ, cánh dài) x ♂ XAYBb (mắt đỏ, cánh dài)
G: XAB, XAb, XaB, Xab XAB, XAb, YB, Yb
F2: 181 mắt đỏ, cánh dài; 79 mắt đỏ, cánh dài; 59 mắt đỏ, cánh ngắn; 81 mắt trắng, cánh dài; 31 mắt đỏ, cánh ngắn; 29 mắt trắng, cánh ngắn.
Mong chị cho em 1 like nhé !
còn có một chỗ lỗi xin hãy vào link này ạ : https://hoidap247.com/cau-hoi/1931091
Mong chị cho em một like nhé !
Đáp án A
Có 2 phát biểu đúng là (I), (IV).
- (II) sai vì: nếu cơ thể mang gen đột biến lặn ở trạng thái dị hợp thì chưa biểu hiện thành kiểu hình đột biến nên chưa gọi là thể đột biến.
(III) sai vì: không phải đột biến gen nào cũng được di truyền cho đời sau (ví dụ đột biến làm cho thể đột biến mất khả năng sinh sản thì nó không được di truyền cho đời sau). Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì nó liên quan tới bộ máy di truyền của tế bào.
Đáp án D